Cho y=\(\frac{1}{x+1}\) phải tịnh tiến ntn để được (P1): \(\frac{1}{x}\)
cho (h): \(y=\frac{1}{x+1}\) . Hỏi phải tịnh tiến (h) như thế nào để:
a)(h1):\(y=\frac{1-2x}{2}\)
b)(h2): y=\(\frac{x}{x+2}\)
Cho \(y=2x^2\) phải tịnh tiến ntn để được
\((P1): y = 2x^2 - 4x\)
\((P2): y=2x^2 + 6x\)
Cho (p) y=4x2
a)Gọi (P1) là đường có được khi tịnh tiến (P) lên trên 4 đơn vị . (P1) là đồ thị của hàm số nào?
b) Gọi (P2) là đường khi tịnh tiến (P) sang phải 2 đơn vị. (P2) là đồ thị của hàm số nào ?
giúp e vs. E mới học
Hàm \(y=f\left(x\right)\) có đồ thị (C):
\(\Rightarrow\) Khi tịnh tiến lên a đơn vị ta sẽ được đồ thị hàm \(y=f\left(x\right)+a\)
Khi tịnh tiến xuống dưới a đơn vị ta được đồ thị hàm \(y=f\left(x\right)-a\)
- Khi tịnh tiến sang phải a đơn vị ta sẽ được đồ thị hàm \(y=f\left(x-a\right)\)
- Khi tịnh tiến sang trái a đơn vị sẽ được đồ thị hàm \(y=f\left(x+a\right)\)
Do đó:
Khi tịnh tiến (P) lên 4 đơn vị ta được đồ thị hàm \(y=4x^2+4\)
Khi tịnh tiến (P) sang phải 2 đơn vị ta được đồ thị hàm: \(y=4\left(x-2\right)^2=4x^2-16x+16\)
Trong mặt phẳng Oxy, cho elip \((E): \frac{x^2}{9}+\frac{y^2}{4}=1\). Tìm phương trình của (E') là ảnh của (E) qua phép tịnh tiến theo véctơ \(\overrightarrow{v}\) trong các trường hợp sau
a) \(\overrightarrow{v}=(4;-3)\)
b) \(\overrightarrow{v}=(2;1)\)
c) \(\overrightarrow{v}=(-2;1)\)
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{x+1}\)có đồ thị (c). Hỏi phải tịnh tiến (c) như thế nào để được:
a) \(\left(c_1\right):y=\dfrac{2x+1}{x+1}\)
b) \(\left(c_2\right):y=\dfrac{1-3x}{x}\)
c) \(\left(c_3\right):y=\dfrac{2x-1}{x-1}\)
Xác định phép tịnh tiến để biến đồ thị (H): y= | x+1 | thành (H') : y= |x-1| + 3
Cho hàm số y = mx2 - 2(m - 1)x + 1 (m≠0) có đồ thị (Cm) . Tịnh tiến (Cm) qua trái 1 đơn vị thì được đồ thị hàm số (Cm'). Giá trị của m để giao điểm (Cm) và (Cm') có hoành độ x = \(\frac{1}{4}\) nằm trong khoảng nào?
Xác định phép tịnh tiến để biến đồ thị (H): y= | x+1 | thành (H') : y= |x-1| + 3
Giả sử đồ thị của hàm số y = f (x) là (C), khi tịnh tiến (C) theo Ox qua phải 1 đơn vị thì sẽ được đồ thị của hàm số: