Mình nên dùng “i am always/usually...” hay “i always/usually... am” ạ. Mình cảm ơn
I always get up early in the morning, so I am usually early _____ school.
A. on B. to C. for D. from
Làm ơn giải thích giùm mình nữa ạ! Cảm ơn nhiều!
C ạ
Vì early for school là ĐI HỌC SỚM
cho với ạ
I always get up early for school.
C.for
VÌ early for school nghĩa là đi học sớm.
I always get up early in the morning, so I am usually early __school.
C. for
Hi. I am a student of a secondary school in Hanoi. I am in grade 9. I always wear school uniform on school days: a white shirt and dark blue trousers. But on weekends, I usually wear casual clothes, such as an open-neck shirt or a T-shirt, jeans and sport shoes because they are very comfortable and convenient and I can play football, ride a bicycle or go somewhere easily. My favorite colors are red and blue.
1. He is a student at a university in Hanoi.
2. He sometimes wears school uniform.
3. He likes wearing casual clothes because they are comfortable.
4. He likes strong colors such as red and blue.
Hi. I am a student of a secondary school in Hanoi. I am in grade 9. I always wear school uniform on school days: a white shirt and dark blue trousers. But on weekends, I usually wear casual clothes, such as an open-neck shirt or a T-shirt, jeans and sport shoes because they are very comfortable and convenient and I can play football, ride a bicycle or go somewhere easily. My favorite colors are red and blue.
1. He is a student at a university in Hanoi.F
2. He sometimes wears school uniform.F
3. He likes wearing casual clothes because they are comfortable.T
4. He likes strong colors such as red and blue. T
./ Put the words in order to complete the sentences.
1. often/ in/ have/ I/ office/ lunch/ the/.=>
2. tired/ work/ usually/ She/ after/ is/.=>
3. always/ at/ starts/ Anna/ work/ o’clock/ ten/.=>
4. work/ am/ I/ late/ for/ never/.=>
5. evening/ We/ watch/ sometimes/ in/ TV/ the/.=>
I often have lunch in the office
She is usually tired after work.
Anna always starts work at ten o'clock.
I am never late for work.
We sometimes watch TV in the evening.
1 I often have lunch in the office
2 She is usually tired after work
3 Anna always starts work at ten o'clock
4 I am never late for work
5 We sometimes watch TV in the evening
1. I often have lunch in the office.
2. She is usually tired after work.
3. Anna always starts work at ten o'clock.
4. I am never late for work.
5. Sometimes , we watch TV in the evening.
Các bạn giúp mình tìm các từ: ALWAYS ; USUALLY ; OFTEN ; SOMETIMES ; NEVER.
~~~❤ Cảm ơn các bạn!!! ❤~~~
Dòng 2 từ dưới lên trên có chữ u từ phải sang trái là usually
dòng thẳng xuống đầu tiên có always,dòng thẳng xuống cuối cùng có often, dòng ngang thứ 2 có sometimes,
b hàng đầu từ số 3 hướng dọc có chữ always
ai đặt hộ mình 9 câu dưới thành trạng từ tần xuất (always, often, never, sometimes, usually /normally) - I get up at 7.30 a.m - I have a big breakfast - I do my homework in the morning - I go to school by bike or on foot - I watch tv after school - I'm on the sofa all day -I help with the housework - I chat online after dinner - I'm in bed before 10 p.m.
- I usually get up at 7.30 a.m
- I sometimes have a big breakfast
- I often do my homework in the morning
- I always go to school by bike or on foot
- I sometimes watch tv after school
- I'm never on the sofa all day
-I often help with the housework
- I normally chat online after dinner
- I'm usually in bed before 10 p.m.
my name is ..............................................
In the morning , i always ......................................................
In the afternoon , i usually ...................................................
In the evening , i .....................................................................
i .............................................................................. a week .
trả lời xong kb với mik nhé , cảm ơn các bn nhìu
anh
pesonal hygiene anh exercise
do housework
do my home work
play badminton 2 times a
My name is Vy !
In the morning, I always do morning exercise anh go to school.
In the afternoon, I usually do homework.
In the evening , I often play with my brother.
I go to school six days a week.
Đặt các trạng từ vào đúng vị trí trong câu
1. I am very hungry by lunchtime (usually)
2. The students speak English in the classroom (always)
1, I am very usually hungry by lunchtime
2.The sutudents always speak English in the classroom
đúng thì tick cho mình nhé
1. I am usually very hungry by lunchtime (usually)
2. The students always speak English in the classroom (always)
Đặt các trạng từ vào vị trí đúng trong câu :
1.I am usually very hungry by lunchtime .
2. The students always speak English in the classroom .
Điền a/an/some/any vào đoạn hội thoại
Laura: Hey, Jane. Have you got __________ desk in your room?
Jane: Yes, I have, but I haven't got _____________ computer.
Laura: Have you got _____________ posters on your walls?
Jane: Yes. I've got ______________ posters of singer and of animals?
Laura: Is there _________ window?
Jane: No, there isn't, so there isn't __________light. I always use a lamp.
Laura: Are there ________________ clothes on your bed?
Jane: Yes, I'm not very tidy, so there always __________ clothes on my bed and there are usually ___________ comics on the bed, too.
Giúp mình với ạ cảm ơn các bạn!
Laura: Hey, Jane. Have you got _____some_____ desk in your room?
Jane: Yes, I have, but I haven't got _____any________ computer.
Laura: Have you got ______any_______ posters on your walls?
Jane: Yes. I've got _______some_______ posters of singer and of animals?
Laura: Is there ____a_____ window?
Jane: No, there isn't, so there isn't _____a_____light. I always use a lamp.
Laura: Are there _______any_________ clothes on your bed?
Jane: Yes, I'm not very tidy, so there always ____some______ clothes on my bed and there are usually _____some______ comics on the bed, too.
* Nếu sai thì thông cảm ạ :) *
Laura: Hey, Jane. Have you got _____any_____ desk in your room?
Jane: Yes, I have, but I haven't got _____any________ computer.
Laura: Have you got ______any_______ posters on your walls?
Jane: Yes. I've got _______some_______ posters of singer and of animals?
Laura: Is there ____a_____ window?
Jane: No, there isn't, so there isn't _____any____light. I always use a lamp.
Laura: Are there _______any_________ clothes on your bed?
Jane: Yes, I'm not very tidy, so there always ____some______ clothes on my bed and there are usually _____some______ comics on the bed, too.
I am having dinner at Jim's tonight, _____ I ?
điền gì vào phần chỗ trống vậy ạ? AREN'T hay AM NOT ?
cảm ơn mn !
aren't
---
CÂU HỎI ĐUÔI ĐẶC BIỆT CẦN CHÚ Ý
- Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”
Ví dụ: I am a student, aren’t I?
- Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”
Ví dụ: Let’s go for a picnic, shall we?
- Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”
Ví dụ: Somebody wanted a drink, didn’t they?
Nobody phoned, did they?
- Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ví dụ: Nothing can happen, can it?
- Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Ví dụ: He seldom drinks wine, does he?
- Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Ví dụ: It seems that you are right, aren’t you ?
- Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi
Ví dụ: What you have said is wrong, isn’t it ?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?
- Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?:
Ví dụ: Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
- Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi
Ví dụ: I wish to study English, may I ?
- Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi
Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one?
- Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ví dụ: They must study hard, needn’t they?
Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must Ex: You mustn’t come late, must you ? Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has Ex: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
- Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ví dụ: What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?
- Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?
( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
- Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she?
USED TO:
- Used to: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ).
- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
Ví dụ: She used to live here, didn’t she?
Had better:
“Had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
Ví dụ: He’d better stay, hadn’t he?
WOULD RATHER
Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Ví dụ: You’d rather go, wouldn’t you?