Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít(đktc) hh X gồm H2 và CnH2n-2 câng dùng 10.64 lít O2(đktc)- sản phẩm cháy qua bình H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 0.3(g).Tìm CTPT của CnH2n-2
1.Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và CnH2n + 2, cần dùng 21,28 lít O2 (đktc). Sản
phẩm cháy cho đi qua bình I đựng H2SO4 đặc, dư và bình II đựng dung dịch NaOH dư. Thấy khối
lượng bình I tăng m gam và khối lượng bình II tăng 26,4 gam.
a) Tính m.
b) Xác định công thức phân tử của X
2.Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ
17,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 3,5 gam so
với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.
a) Tính giá trị của m.
b) Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X.
c) Tính phần trăm thể tích của mỗi chất trong X.
1)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{H_2O}=0,95.2-0,6.2=0,7\left(mol\right)\)
=> Bình I tăng 0,7.18 = 12,6 (g)
b) \(n_{C_nH_{2n+2}}=0,7-0,6=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}-0,1=0,15\left(mol\right)\)
BTKL: \(m_X=0,6.44+0,7.18-0,95.32=8,6\left(g\right)\)
=> \(m_{C_nH_{2n+2}}=8,6-0,15.28=4,4\left(g\right)\)
=> \(M_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{4,4}{0,1}=44\left(g/mol\right)\)
=> n = 3
=> CTPT: C3H8
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{17,36}{22,4}=0,775\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: 2a + b = 1,55 (1)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{35}{100}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,35<---0,35
Ca(OH)2 + 2CO2 --> Ca(HCO3)2
mdd giảm = 35 - 44a - 18b = 3,5
=> 44a + 18b = 31,5 (2)
(1)(2) => a = 0,45; b = 0,65
Bảo toàn C: nC = 0,45 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,3 (mol)
=> m = 0,45.12 + 1,3.1 = 6,7 (g)
b) Do \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\) => 2 hidrocacbon là ankan
Gọi công thức chung của 2 ankan là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
=> \(n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}}=0,65-0,45=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}}=\dfrac{6,7}{0,2}=33,5\left(g/mol\right)\)
Mà 2 ankan kế tiếp nhau
=> 2 ankan là C2H6 và C3H8
c) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=x\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=0,45\\30x+44y=6,7\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,15; y = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,15}{0,15+0,05}.100\%=75\%\\\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,05}{0,15+0,05}.100\%=25\%\end{matrix}\right.\)
Tại sao nC2H2n+2=0,7-0,6 vậy ạ, em chưa hiểu lắm
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp M gồm H2 và CnH2n – 2 cần dùng vừa đủ 10,64 lít O2 (đktc). Sản
phẩm cháy cho đi quan bình đựng lượng dư H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng 6,3 gam. Xác định
công thức phân tử của hiđrocacbon trong X
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=a\left(mol\right)\\n_{C_nH_{2n-2}}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{10,64}{22,4}=0,475\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{CO_2}=\dfrac{0,475.2-0,35}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(b=\dfrac{0,3}{n}\left(mol\right)\) => \(a=0,25-\dfrac{0,3}{n}\)
Bảo toàn H: \(2a+2b\left(n-1\right)=0,7\)
=> n = 3
=> CTPT: C3H4
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít(đktc) hh X gồm H2 và CnH2n-2 câng dùng 10.64 lít O2(đktc)- sản phẩm cháy qua bình H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 6.3(g).Tìm CTPT của CnH2n-2
Khối lượng bình 2 tăng = mCO2 = 35,2 gam
=> nCO2 = \(\dfrac{35,2}{44}\) = 0,8 mol , nO2 = \(\dfrac{28}{22,4}\) = 1,25 mol
A + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật BTNT O => 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 1,25.2 - 0,8.2 = 0,9 mol
Ankan có CTPT CnH2n+2: x mol
Ankađien có CTPT CmH2m-2 : y mol
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
x x.n x.(n+1)
CmH2m-2 + O2 → mCO2 + (m-1)H2O
y y.m y(m-1)
Ta có nH2O - nCO2 = y(m-1) + x.(n+1) - x.n - y.m = x - y = 0,1 (1)
Mà x + y = 0,3 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,2 và y = 0,1
%V Ankađien = \(\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\)= 33,34%
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 5,04 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 13,3 gam và có 39,4 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,12 lít (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N
C. C2H5O2N
D. C2H7O2N
Đáp án C
Ta có mBình tăng = mCO2 + mH2O = 13,3 gam.
Với nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ||⇒ nH2O = 0,25 mol.
Nhận thấy nC ÷ nH = 0,2 ÷ (0,25×2) = 2 ÷ 5
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam 2 ankan kế tiếp nhau cần dùng 33,824 lít O2 (đkc)
a) Xác định CTPT của 2 ankan.
b) Tính tổng số mol 2 ankan
c) Sản phẩm cháy được cho qua bình H2SO4 đặc và bình đựng dd Ca(OH)2 có dư. Tính độ tăng khối lượng mỗi bình?
bn check xem khí đo ở đkc hay đktc, nó khác nhau á, lp 11 mình nghĩ là đktc
a) \(n_{O_2}=\dfrac{33,824}{22,4}=1,51\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn O: 2a + b = 3,02 (1)
BTKL: 44a + 18b = 13,4 + 1,51.32 = 61,72 (2)
(1)(2) => a = 0,92 (mol); b = 1,18 (mol)
nankan = 1,18 - 0,92 = 0,26 (mol)
\(\overline{C}=\dfrac{0,92}{0,26}=3,54\)
Mà 2 ankan kế tiếp nhau
=> 2 ankan là C3H8 và C4H10
b) nankan = 0,26 (mol)
c)
\(m_{H_2O}=1,18.18=21,24\left(g\right)\)
=> Bình H2SO4 tăng 21,24 (g)
\(m_{CO_2}=0,92.44=40,48\left(g\right)\)
=> Bình Ca(OH)2 tăng 40,48 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, metyl fomat) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,2
B. 3,1
C. 12,4
D. 4,4
Đáp án A
Nhận thấy các chất trong X đều có CT chung là CnH2nOn.
CnH2nOn + nO2 → n CO2 + n H2O.
→ n(CO2) = n(H2O) = n(O2) = 0,1 → m = m(CO2) + m(H2O) = 6,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, metyl fomat) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 3,1.
C. 12,4.
D. 4,4.
Đáp án A
Nhận thấy các chất trong X đều có CT chung là CnH2nOn.
CnH2nOn + nO2 → n CO2 + n H2O.
→ n(CO2) = n(H2O) = n(O2) = 0,1 → m = m(CO2) + m(H2O) = 6,2 (g)