Đốt cháy hoàn toàn 6 g một chất hữu cơ X trong oxi dư. Sau phản ứng, dẫn hh lần lượt qua bình 1 chứa P2O5 khan và bình 2 chứa Ca(OH)2 (đều lấy dư) thì thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 g còn bình 2 tăng 8,8 g. Xác định CTPT và viết CTCT của X, biết tỉ khối của X so với nitơ oxit là 2.
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g 1 hidrocacbon A thu đc 11,2 lít khí CO2(đktc). Biết tỉ khối hơi của 2 h/chất đối vs hidro là 15.Tìm CTPT của A.Viết CTCT của A
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X(đktc) gồm CO và một ankan thu đc 5,6lít CO2(đktc) và 2,7g H2O .Hãy xác định CTPT của ankan và tính thành phần % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp X đó.
Đề bài : Đốt cháy hoàn toàn 6,3g 1 hợp chất hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4g nước
a, Trong X có những nguyên tố hóa học nào ?
b, Xác định CTPT của X, biết tỉ khối X đối với oxi là 1,3125
c, CTCT có thể có của X
hợp chất A gồm 2 nguyên tố và có khối lượng mol là 16g. Đốt cháy 4,8g chất A thì thu được 10,8g nước.
a. Xác định công thức phân tử và viết CTCT của A
b. Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên
Đốt cháy hoàn toàn 6g chất hữu cơ thu được CO2 và H20. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua các bình B1 chứa dung dịch H2SO4 đặc, bình B2 chứa Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình 1 tăng 10,8g và có 40g kết tủa được tạo thành trong bình 2.( biết 1.4 lít hơi của A(đktc) có khối lượng 1.875g.
Xác định công thức phân tử, biết H2SO4 giữ nước
Cho 8,6g hỗn hợp C2H6 và CnH2n tác dụng với O2 thu được 13,44l khí CO2 (ĐKTC) và 12,6g H2O. Xác định CnH2n
Bài 1:Một hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng C3H4 và (A), được trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Biết 0,224 lit hỗn hợp X(đktc) tác dụng vừa đủ với 15ml dd AgNO3 1M trong NH3. Xác định CTPT, CTCT của A.
Bài 2: Đốt cháy 30ml hh 2 ankin hơn kém nhau 1C trong phân tử tạo thành 110ml CO2. Thể tích các khí đo ở đktc. MA< MB.
a.Tìm CTPT. A, B và tính % thể tích.
b.Lấy 3,36 lít hỗn hợp trên(đktc) cho lội qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 7,35 gam kết tủa. Xác định CTCT của B.
Bài 3: Một hỗn hợp (X) gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin có thể tích 1,792 lit(đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau.
+ Phần 1: Cho qua dd AgNO3 trong NH3 dư tạo 0,735g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%.
+ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 9,2 lit dd Ca(OH)2 0,0125M thấy có 11 gam kết tủa. Xác định CTPT của các hidrocacbon.
Bài 4: Cho 2,24 lít khí(đktc) gồm C2H6, C3H8, C3H6 sục qua bình đựng dd Br2 dư. Phản ứng xong, khối lượng bình tăng 2,1g. Đốt cháy hh khí còn lại, người ta thu được khí CO2 và 3,24g H2O. Viết PTHH. Tính tp% theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
Bài 6: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B với MA- MB = 24. dA/B = 1,8. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí trên thu được 11,2 lít khí CO2 và 8,1g H2O.
a. Tính V(thể tích đo ở đktc)
b. Cần phải dùng bao nhiêu gam rượu etylic để điều chế lượng hỗn hợp hidrocacbon ban đầu. Biết B là một hidrocacbon liên hợp.
Bài 7: Trộn một hỗn hợp gồm 1 hidrocacbon B với H2 có dư ta thu được hh X1 với dX1/H2 = 4,8. Cho X1 qua Ni nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn tạo ra hh X2 với dX2/H2= 8. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp X1, X2 và CTPT của B. Viết CTCT của B.
Giúp mik với đag cần gấp!
đốt cháy hoàn toàn 5,04g hidrocacbon A.Sản phẩm sau phản ứng cho qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH dư thấy khổi lượng bình 1 tăng 6,48g và bình 2 tăng 15,84g .Biết 1 lít khí hơi A ở đktc có khối lượng là 3,57g . Tìm CTHH của A