Hòa tan 25g CaCl2 6H2O trong 300ml nước đc dung dịch A có d=1,08g/ml
Nồng độ % dung dịch A
Nồng độ mol đ A
gấp
Hòa tan 25(g) CaCl2 . 6H2O vào 300ml nước. Tính nồng độ %, nồng độ Cm của dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch D=1,08g/ml. Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch.
Hòa tan 25(g) CaCl2 . 6H2O vào 300ml nước. Tính nồng độ %, nồng độ Cm của dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch D=1,08g/ml. Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch.
Các bác giúp vs ah, e cảm ơn trc, hứa sẽ tick!!!!
Hòa tan 43g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 375 ml H2O được dung dịch A.Thêm vào dung dịch A 350 ml dung dịch Na2CO3 1M ta thấy tách ra 39.7g kết tủa và 800 ml dung dịch B
a)Tính nồng độ %BaCl2 và CaCl2 ban đầu
B)Nồng độ mol/l các chất trong dung dịch B
Hòa tan 43g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 375 ml H2O được dung dịch A.Thêm vào dung dịch A 350 ml dung dịch Na2CO3 1M ta thấy tách ra 39.7g kết tủa và 800 ml dung dịch B
a)Tính nồng độ %BaCl2 và CaCl2 ban đầu
B)Nồng độ mol/l các chất trong dung dịch B
Hòa tan 7,8g kali vào 392,4g nước.
a, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b, Tính nồng độ mol của dung dịch thu được. Cho D = 1,08g/ml
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2 \left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(saup/ứ\right)}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}=400\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{11,2}{400}\cdot100\%=2,8\%\)
b) Ta có: \(V_{dd\left(saup/ứ\right)}=\dfrac{400}{1,08}\approx370,37\left(ml\right)=0,37037\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,37037}\approx0,54\left(M\right)\)
7.Cho 200 ml dung dịch NaOH 0.5M hòa tan 300ml HCl 0.5M tạo thành dung dịch A . Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A
\(n_{NaOH}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,5.0,3=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ NaOH hết, HCl dư
Vdd sau pứ = 0,2 + 0,3 = 0,5 (l)
\(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(C_{M_{ddHCldư}}=\dfrac{0,15-0,1}{0,5}=0,1M\)
Hoà tan 35,1g NaCL vào 1 lượng nước vừa đủ để được 300ml dung dịch a. Tính nồng độ mol của dung dịch này b. Tính nồng độ % của dung dịch, biết khối lượng riêng của dung dịch D= 1,097g/ml
Hòa tan 21,2g Na2CO3 vào nước ta được 300ml dd Na2CO3. Biết D= 1,05g/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_M=\dfrac{0,2}{0,3}=0,667M\)
\(m_{dd}=300.1,05=315\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{21,2}{315}.100\%=6,73\%\)
Câu 5:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl biết rằng trong 600g dung dịch có 20 g KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Câu 6:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl biết rằng trong 200g dung dịch có 30 g NaCl.
b) Hòa tan 1 mol FeSO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4
5 Nồng độ phần trăm là gì? Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu
C%=\(\dfrac{20}{620}.100=3,22\%\)
CM=\(\dfrac{1,5}{0,75}\)=2M
6 ko giải thích lại
C%=\(\dfrac{30}{230}100=13\%\)
CM=\(\dfrac{1}{0,2}\)=5M