cho 200g dd Ba(OH)2 nồng độ 17.1 t/d với 200g dd Na2SO4 nđ 28.4% thu đc a (g) kết tủa và dd X
a) tính a
b) tính nồng độ % mỗi chất cs trong dd X
cho 200g dd Na2Co3 15,9% t/d vs 200g dd BaCl2 20,8% thu đc dd A và kết tủa B. DD A t/d vùa đủ vs V ml dd HCl 1M
a>Viết pthh. Tính m kết tủa B và tính V
b> Tính nồng độ % của các chất có trg dd A
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200.0,159}{106}=0,3mol\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.0,208}{208}=0,2mol\\ a.Na_2CO_3+BaCl_2->2NaCl+BaCO_3\\ n_{Na_2CO_3}:1>n_{BaCl_2}:1\\ m_B=197.0,2=39,4g\\ Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+H_2O+CO_2\\ V=\dfrac{2.0,1}{1}=0,2\left(L\right)=200\left(mL\right)\\ b.m_A=200+200-39,4=360,6g\\ C\%_{Na_2CO_3du}=\dfrac{106.0,1}{360,6}.100\%=2,94\%\\ C\%_{NaCl}=\dfrac{58,5.0,4}{360,6}.100\%=6,49\%\)
a)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3+2NaCl\)
0,2 <---------- 0,2 ------> 0,2 -----> 0,4
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200.15,9\%}{100\%}:106=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{200.20,8\%}{100\%}:208=0,2\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) nên \(Na_2CO_3\) dư sau phản ứng.
Dung dịch A: \(n_{Na_2CO_3}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right);n_{NaCl}:0,4\left(mol\right)\)
Kết tủa B: \(BaCO_3\)
\(m_B=m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Dung dịch A td với HCl:
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,1 ---------> 0,2
\(V=V_{HCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
b)
\(m_{dd}=m_{dd.Na_2CO_3}+m_{dd.BaCl_2}-m_{BaCO_3}=200+200-39,4=360,6\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,1.106.100\%}{360,6}=2,94\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,4.58,5.100\%}{360,6}=6,49\%\)
Cho 200g dd Koh 8,4% t/d vs 250g dd FeCl3 3.25% thu đc m gam kết tủa và dd X. Nung kết tủa đến khối lượng hk đổi thu đc q gam chất rắn
a>Viết pthh
b>Tính m,q
c>Tính nồng độ % các chất có trg dd X
\(n_{KOH}=\dfrac{200.8,4}{100}:56=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{250.3,25}{100}:162,5=0,05\left(mol\right)\)
\(3KOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3KCl\)
0,15 <----- 0,05 -----> 0,05 --------> 0,15
Xét tỉ lệ thấy: \(\dfrac{0,3}{3}>\dfrac{0,05}{1}\) nên KOH dư sau phản ứng.
\(n_{KOH.dư}=0,3-0,15=0,15\left(mol\right)\)
Theo pthh \(n_{kt}=n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,05.107=5,35\left(g\right)\)
Nung kết tủa:
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
0,05---------> 0,025
Theo pthh \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,05=0,025\left(mol\right)\)
\(q=m_{F_2O_3}=0,025.160=4\left(g\right)\)
Dung dịch X gồm \(\left\{{}\begin{matrix}KOH:0,15\left(mol\right)\\KCl:0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd.X}=m_{dd.KOH}+m_{dd.FeCl_3}-m_{Fe\left(OH\right)_3}=200+250-5,35=444,65\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{0,15.56.100}{444,65}=1,89\%\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{0,15.74,5.100}{444,65}=2,51\%\)
Cho 200g dd Ba(OH)2 15% tác dụng hoàn toàn với 100ml dd H2SO4 (d=1,98g/ml) thu được dd A và b gam chất rắn. Tính b và nồng độ % các chất có trong dd A
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200.15\%}{100\%.171}=\dfrac{10}{57}mol\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=\dfrac{10}{57}mol\\ b=m_{BaSO_4}=\dfrac{10}{57}\cdot233=40,88g\)
A chỉ còn nước thôi nên không có nồng độ % nhé
Câu 1: Cho 7,8g K vào 150g dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
Câu 1: Cho 7,8g K vào dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
1 . Hòa tan 200g dd NACL 10% với 800g dd NACL 20% thu được dung dịch X . 100g dd X phản ứng vừa đủ với Mg dd AGNO3 3,4% thu được dd Y .Tính C% dd Y
2. một dd A chứa Mgcl2 và Bacl2 .Lấy 200 ml dd A cho tác dụng với dd Naoh dư được kết tủa B nung B đến khối lượng ko đổi đc 6g chất rắn .Lấy 400ml dd A cho tác dụng với H2So4 dư thu đc 46,6 g kết tủa .Tính nồng độ mỗi muối trong A
Bạn ơi , câu 1 sao dd NaCl lại tác dụng với NaCl v ?
1/Cho 200g nước vào dd chứa 40g NaOH thì thu được dd X có nồng độ phần trăm giảm đi một nửa so với dd ban đầu. Cho 200g dd X phản ứng vừa đủ với 100g dd CuSO4 thu được kết tủa và dd Y. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng ko đổi.
a) Tính khối lượng chất răn thu được.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch Y.
2/ Cho 24,35g hh Na, K tác dụng hoàn toàn với 250ml dd HCl 2M (D= 1,2 g/ml) thu được dd X và 9,52 lít khí (đktc). Cô cạn dd X thu được 32,45g muối khan.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd X
\(C\%_X=\frac{40}{240}.100\%=16,7\left(\%\right)\)
\(PTHH:2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(n_X=\frac{200.16,7}{100.40}=0,835\left(mol\right)\)
\(PTHH:Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(m_{CuO}=0,835.80=66,8\left(g\right)\)
\(C\%_Y=\frac{0,835.142}{200+100-0,835.98}.100\%=42,17\left(\%\right)\)
( k chắc :>>)
Cho 200g dd HCl 14,6% tác dụng với 200g dd Ba(OH)2 17,1%. Tính nồng độ% của các chất có trong dd thu được. HCl+Ba(OH)2-> BaCl2 +H2O
nHCl=(200.14,6%)/100=0,8(mol)
nBa(OH)2=(17,1%.200)/100=0,2(mol)
PTHH: Ba(OH)2 +2 HCl -> BaCl2 + 2 H2O
Ta có: 0,8/2 > 0,2/1
=> HCl dư, Ba(OH)2 hết=> Tính theo nHCl
=> nBaCl2=nBa(OH)2=0,2(mol) => mBaCl2= 208.0,2= 41,6(g)
nHCl(dư)=0,8 - 0,2.2=0,4(mol) => mHCl(dư)=0,4.36,5=14,6(g)
mddsau= 200+200=400(g)
C%ddBaCl2=(41,6/400).100=10,4%
C%ddHCl(dư)= (14,6/400).100=3,65%
Chúc em học tốt!
1)cho 15.5 g natri oxit tác dụng với nước thu được 0.5 lít dd bazo
a) tính nồng độ nol của dd bazo ?
b) tính thể tích đ H2SO4 nồng độ 20% (D=1.14g/ml) cần dùng để trung hòa dd bazo thu được ?
C) tính nồng độ mol của chất có trong dd thu được ?
2) trộn 300g dd HCL 7.3% với 200g dd NAOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan ?
3) Trộn 100ml dd H2SO4 20% (D=1.137g/ml) với 400g dd BACL2 nồng độ 5.2 % thu được kết tủa A và dd B?
a. tính khối lượng kết tủa A?
b. Tính nồng độ % của các chất tan trong dd B?
Help !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!