Hoà tan 20 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị I và II = dung dịch HCI dư thu dc dung dịch A và 4,48 lít CO2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành trog dung dịch A?
Hoà tan 20 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lượng muối khan thu được ở dung dịch X.
gọi hai muối của kim loại hoá trị I và II là \(A_2CO_3\) và \(BCO_3\)
\(n_{CO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
PTHH: \(A_2CO_3+2HCl\rightarrow2ACl+H_2O+CO_2\)
\(BCO_3+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2O+CO_2\)
Từ PTHH \(n_{HCl}=2.n_{CO_2}=0,4mol\)
Từ PTHH \(n_{A_2CO_3}+n_{BCO_3}=0,2mol\)
BTNT C \(n_{CO_3^{2-}}=n_{A_2CO_3}+n_{BCO_3}=0,2mol\)
\(\text{∑}m_A+m_B=m_{A_2CO_3}+m_{BCO_3}-m_{CO_3^{2-}}=20-0,2.60=8g\)
BTNT Cl \(n_{Cl^-}=n_{HCl}=0,4mol\)
\(m_{Cl^-}=0,4.35,5=14,2g\)
BTKL \(m_{\text{muối}}=m_A+m_B+m_{Cl^-}=8+14,2=22,2g\)
Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị II và hoá trị III bằng dung dịch HCL dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc).Khối lượng muối có trong dung dịch A là
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.896}{22.4}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0.04\cdot2=0.08\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0.08\cdot36.5=2.92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0.04\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0.04\cdot18=0.72\left(g\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=3.34+2.92-0.04\cdot44-0.72=3.78\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là
A. 10,38gam
B. 20,66gam
C. 30,99gam
D. 9,32gam
Đáp án A
= 0,03 (mol)
MCO3 + 2HCl → MCl2 + H2O + CO2
0,06 ← 0,03 0,03
Bảo toàn khối lượng
mmuối + mHCl = mmuối (A) + mCO2 + mH2O
10,05 + 0,06.36,5 = mmuối (A) + 0,03.44 + 0,03.18 => m = 10,38 (g)
Hoà tan 30,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat (CO3) của 2 kim loại hoá trị I, II vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lit khí (đktc).
a. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X?
b. Xác định CTHH của 2 muối cacbonat biết tỉ lệ số mol của muối hóa trị I và II là 1:2.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0.3\cdot2=0.6\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Muối}=30.6+0.6\cdot36.5-0.3\cdot44-0.3\cdot18=6.9\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{A_2CO_3}=a\left(mol\right),n_{BCO_3}=2a\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=a+2a=0.3\left(mol\right)\)\(\Rightarrow a=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0.1\cdot\left(2A+60\right)+0.2\cdot\left(B+60\right)=30.6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow A+B=63\)
\(A=23,B=40\)
\(CT:Na_2CO_3,CaCO_3\)
Hoà tan 30,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat (CO3) của 2 kim loại hoá trị I, II vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lit khí (đktc).
a. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X?
b. Xác định CTHH của 2 muối cacbonat biết tỉ lệ số mol của muối hóa trị I và II là 1:2
: Hòa tan 28,4 gam một hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng muối clorua có trong dung dịch A.
b. Xác định tên 2 kim loại biết chúng thuộc 2 chu kỳ liên tiếp.
c. Tính % khối lượng mỗi muối cacbonat.
d. Cho toàn bộ khí CO2 ở trên vào 1,25 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 39,4 gam kết tủa. Tính nồng độ Ba(OH)2.
: Hòa tan 28,4 gam một hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng muối clorua có trong dung dịch A.
b. Xác định tên 2 kim loại biết chúng thuộc 2 chu kỳ liên tiếp.
c. Tính % khối lượng mỗi muối cacbonat.
d. Cho toàn bộ khí CO2 ở trên vào 1,25 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 39,4 gam kết tủa. Tính nồng độ Ba(OH)2
Hòa tan 20 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và II bằng dung dịch axit clohiđric dư thu được dung dịch A với 4,48 lít CO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch A
\(n_{CO2}=n_{CO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(CO_3+H_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
\(n_{H2}=n_{HCl}=n_{Cl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{Cl2}=14,2\left(g\right)\)
\(m_{CO3}=12\left(g\right)\)
\(m_{kl}=20-12=8\left(g\right)\)
m muối clorua= m kim loại+ mCl= 22,2g
Gọi M là tên KL hóa trị I, N là tên KL hóa trị II
2M+2HCl-->2MCl+H2
N+2HCl--->NCl2+H2
n H2=4,48/22,4=0,2(mol)-->m H2=0,4(g)
n HCl=2n H2=0,4(mol)
m HCl=0,4.36,5=14,6(g)
m Cl=m HCl-m H2=14,6-0,4=14,2(g)
m muối=m KL + m Cl=14,2+20=34,2(g)
Cách 2 :
\(n_{CO2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
Gọi CTHH của 2 muối là: A2CO3 và BCO3
\(A_2CO_3+2HCl\rightarrow2ACl+H_2O+CO_2\left(1\right)\)
\(BCO_3+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\left(2\right)\)
Theo pt (1) và (2) ta có:
\(n_{HCl}=2n_{CO2}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(n_{H2O}=n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{H2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
m muối + mHCl= mddA + mH2O + mCO2
\(\Leftrightarrow20+14,6=m_{Dd_A}+3,6+8,8\)
\(\Rightarrow m_{dd_A}=\left(20+14,6\right)-\left(3,6+8,8\right)=22,2\left(g\right)\)
Vậy m muối tạo thành là 22,2 g
Hòa tan 20g hỗn hợp 2M CO3 kim loại hóa trị I và II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 4,48 lít CO2 đktc.Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch A
HD:
M2CO3 + 2HCl ---> 2MCl + CO2 + H2O
M'CO3 + 2HCl ---> M'Cl2 + CO2 + H2O
Số mol CO2 = số mol CO3 trong hh ban đầu = 4,48/22,4 = 0,2 mol.
Hỗn hợp muối thu được gồm MCl và M'Cl2. Theo 2 pt trên có thể viết hh 2 muối gồm M2Cl2 và M'Cl2. Như vậy so sánh với muối ban đầu có thể thấy toàn bộ gốc CO3 (60 đvc) được thay thế bằng Cl2 (71 đvc), nên khối lượng muối thu được tăng hơn so với khối lượng muối ban đầu là 71-60 = 11 đvc. Mà số mol tăng = số mol CO2 nên khối lượng muối tăng = 11.0,2 = 2,2 g. Như vậy, khối lượng muối tạo thành trong dung dịch A = 20 + 2,2 = 22,2 g.
Vì sao số mol của CO2 = số mol của CO3 trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp muối thu được gồm MCl và M'Cl2. Theo 2 pt trên có thể viết hh 2 muối gồm M2Cl2 và M'Cl2. Như vậy so sánh với muối ban đầu có thể thấy toàn bộ gốc CO3 (60 đvc) được thay thế bằng Cl2 (71 đvc)
Răng mà rửa được,gốc CO3 sao thay thế bằng Cl2