Cho a, b, c là các số thực; x, y, z là các số thực dương. Chứng minh : \(\frac{a^2}{x}+\frac{b^2}{y}+\frac{c^2}{z}\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{x+y+z}\)
Cho các số thực a,b,c thỏa mãn a + b, b + c, c + a đều là các số hữu tỉ. Chứng minh rằng a, b, c là các số hữu tỉ
a + b, b + c, c + a đều là các số hữu tỉ
=> 2(a + b + c) là số hữu tỉ
=> a + b + c là số hữu tỉ (do khi 1 số hữu tỉ chia cho 2 sẽ nhận đc 1 số hữu tỉ)
=> a + b + c - (a + b) = c là số hữu tỉ; a + b + c - (b + c) = a là số hữu tỉ; a + b + c - (c + a) = b là số hữu tỉ
=> a, b, c đều là số hữu tỉ (đpcm)
Cho a, b, c, d là các số thực thỏa mãn ( a ; b ) ⊂ ( c ; d ) .
So sánh các số a, b, c, d ta có:
A. a < c ≤ b < d
B. c < a ≤ d < b
C. a < c < d < b
D. c ≤ a < b ≤ d
Để ( a ; b ) ⊂ ( c ; d ) thì c ≤ a < b ≤ d
Đáp án D
Cho số thực x thỏa mãn log x = 1 2 log 3 a - 2 log b + 3 log c (a,b,c là các số thực dương). Hãy biểu diễn x theo a, b, c.
A. x = c 3 3 a b 2
B. x = 3 a b 2 c 3
C. x = 3 a c b 2
D. x = 3 a c 3 b 2
cho x;y;z là các số nguyên dương và x+y+z là số lẻ, các số thực a,b,c thỏa mãn: a-b/x=b-c/y=a-c/z.cmr: a=b=c
a-b+b-x-a+c/x+y-z=0/x+y-z=0
suy ra a-b=0 suy ra a=b
b-c=0 suy ra b=c
Câu 1: xy + x - y = 4
<=> (xy + x) - (y+ 1) = 3
<=> x(y+1) - (y + 1) = 3 <=> (y + 1) (x - 1) = 3
Theo bài ra cần tìm các số nguyên dương x, y =>
Xét các trường hợp y + 1 nguyên dương và x -1 nguyên dương.
Mà 3 = 1 x 3 => Chỉ có thể xảy ra các trường hợp sau:
* TH1: y + 1 = 1; x - 1 = 3 => y = 0; x = 4 (loại vì y = 0)
* TH2: y + 1 = 3; x -1 = 1 => y = 2; x = 2 (t/m)
Vậy x = y = 2.
Câu 2: Ta có: (a - b)/x = (b-c)/y = (c-a)/z
=(a-b + b -c + c - a) (x + y + z) = 0 Vì x; y
; z nguyên dương => a-b =0; b - c = 0; c- a =0 => a = b = c
Các Ctv hoặc các giáo viên helpp ạ
Cho a,b,c là số thực dương không âm thỏa mãn
Cho a,b,c là số thực dương không âm thỏa mãn \(a+b+c=1\) . Chứng minh rằng :
\(\dfrac{1}{a^2+b^2}+\dfrac{1}{b^2+c^2}+\dfrac{1}{c^2+a^2}>10\)
cho x,y,z là các số nguyên dương và x +y+z là số lẻ, các số thực a,b,c thỏa mãn (a-b)/x=(b-c)/y= (a-c)/z chứng minh rằng a= b= c
Cho x,y,z là các số nguyên tố khác 2 và các số thực a,b,c thỏa mãn dãy tỉ số bằng nhau a-b/x=b-c/y=a-c/z.CMR a=b=c
Dễ thế mà chẳng ai làm được..
1.cho a, b,c là các số thực dương thỏa mãn a^3 /(a^2+b^2) + b^3/(b^2+c^2) + c^3/(c^2+a^2) >= (a+b+c)/2
2.cho a, b,c là các số thực dương thỏa mãn (a^3 +b^3+c^3)/2abc + (a^2+ b^2)/c^2 + (b^2+c^2)/(a^2+bc) + (c^2+a^2)/b^2+ac) >= 9/2
Cho a,b,c là các số thực dương
Chứng minh
BĐT bên trái: \(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}\ge\sqrt{\dfrac{2a}{b+c}}+\sqrt{\dfrac{2b}{c+a}}+\sqrt{\dfrac{2c}{a+b}}\)
Ta có: \(\left(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}\right)\left(ab+bc+ca\right)\ge\left(a+b+c\right)^2\)
\(\left(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}\right)\left(\dfrac{1}{ab}+\dfrac{1}{bc}+\dfrac{1}{ca}\right)\ge\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)^2\)
Nhân vế với vế và rút gọn:
\(\Rightarrow\left(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}\right)^2\ge\left(a+b+c\right)\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)\)
Lại có:
\(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}+\dfrac{1}{c}+\dfrac{1}{a}\ge\dfrac{4}{a+b}+\dfrac{4}{b+c}+\dfrac{4}{c+a}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\ge\dfrac{2}{a+b}+\dfrac{2}{b+c}+\dfrac{2}{c+a}\)
\(\Rightarrow\left(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}\right)^2\ge\left(a+b+c\right)\left(\dfrac{2}{b+c}+\dfrac{2}{c+a}+\dfrac{2}{a+b}\right)\ge\left(\sqrt{\dfrac{2a}{b+c}}+\sqrt{\dfrac{2b}{c+a}}+\sqrt{\dfrac{2c}{a+b}}\right)^2\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}\ge\sqrt{\dfrac{2a}{b+c}}+\sqrt{\dfrac{2b}{c+a}}+\sqrt{\dfrac{2c}{a+b}}\) (đpcm)
BĐT bên phải:
\(\sqrt{\dfrac{2a}{b+c}}+\sqrt{\dfrac{2b}{c+a}}+\sqrt{\dfrac{2c}{a+b}}\ge\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{a^2+b^2+c^2}\)
Ta có:
\(VT=\dfrac{2a}{\sqrt{2a.\left(b+c\right)}}+\dfrac{2b}{\sqrt{2b\left(c+a\right)}}+\dfrac{2c}{\sqrt{2c\left(a+b\right)}}\)
\(\ge\dfrac{4a}{2a+b+c}+\dfrac{4b}{2b+c+a}+\dfrac{4c}{2c+a+b}\)
\(=\dfrac{4a^2}{2a^2+ab+ac}+\dfrac{4b^2}{2b^2+bc+ab}+\dfrac{4c^2}{2c^2+ac+bc}\)
\(\ge\dfrac{4\left(a+b+c\right)^2}{2a^2+2b^2+2c^2+2\left(ab+bc+ca\right)}\ge\dfrac{4\left(a+b+c\right)^2}{2a^2+2b^2+2c^2+2\left(a^2+b^2+c^2\right)}\)
\(=\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{a^2+b^2+c^2}\) (đpcm)
Cho a,b,c,d là các số thực dương
Cho a,b,c là các số thực thoả a>=b>=c. Chứng minh a^2-b^2+c^2>=(a-b+c)^2
a2 - b2 + c2 >= (a - b + c)2 (*)
<=> a2 - b2 + c2 >= a2 + b2 + c2 - 2ab - 2bc + 2ac
<=> 2ab + 2bc - 2ac - 2b2 >= 0
<=> ab + bc - ac - b2 >= 0
<=> (a - b)(b - c) >= 0 (luôn đúng do a >= b >= c)
--> (*) được chứng minh
--> đpcm