1. Cho hai hàm số y=x và y=3x.
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b) Đường thẳng song song với trục Ox ,cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng 6, cắt các đồ thị trên lần lượt ở A và B. tính chu vi và diện tích tam giác OAB.
Cho hai hàm số: y=2x và y=x-1
a, Vẽ đồ thị của hai hàm số đó trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy
b, Đường thẳng song song với trục ox, cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 6, cắt các đường thẳng: y=2x và y=x-1 lần lượt ở A và B. Tìm tọa độ các điểm A và B
b. Đồ thị đt đề cho là y=6
PTGD 2 đt đầu bài với đt câu b là: \(\left\{{}\begin{matrix}2x=6\\x-1=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\rightarrow A\left(3;6\right)\\x=7\rightarrow B\left(7;6\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 2 hàm số y = x và y = 0,25x.
a) Vẽ trên trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ đồ thị của 2 hàm số đã cho.
b) Đường thẳng song song với trục Ox và cắt trục Oy tại điểm có tung độ là 4 lần lượt cắt các đường thẳng y = x và y = 0,25x tại A và B. Tìm tọa độ của các điểm A, Bvà tính chu vi, diện tích của tam giác OAB theo đơn vị đo trên các trục tọa độlà xentimét.
Cho hai hàm số y = x và y = 3x
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số đó trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy
b) Đường thẳng song song với trục Ox cắt trục Oy tại điểm có tung độ = 6 , cắt các đô thị trên lần lượt ở A và B . Tìm tọa độ các điểm A và B . Tinh chu vi và diện tích tam giác OAB .
AI GIẢI GIÚP MÌNH BÀI TOÁN NÀY MÌNH SẼ NHẮN CHO NGƯỜI DO 5 LIKE !
Đường thẳng // với Ox và cắt Oy tại tung độ là 6 có phương trình: y = 6
Tọa độ A là nghiệm của hệ
\(\hept{\begin{cases}y=x\\y=6\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=6\\y=6\end{cases}}\)
=> A(6, 6)
Tọa độ B là nghiệm của hệ
\(\hept{\begin{cases}y=3x\\y=6\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\y=6\end{cases}}\)
=> B(2, 6)
a) Vẽ đồ thị của hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
b, Một đường thẳng song song với trục hoành Ox, cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ bằng 1, cắt các đường thẳng
theo thứ tự tại hai điểm M và N. Tìm tọa độ của hai điểm M và N.
b) Điểm M có tung độ y = 1 nên hoành độ là
Điểm N có tung độ y = 1 nên hoành độ là
cho các hàm số y=2x và y= -3x
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng Oxy đồ thị của các hàm số đã cho
b) Đường thẳng d song song với trục Oy cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 2, cắt các đường thằng y=2x và y=-3x lần lượt tại A và B. Tìm tọa độ của hai điểm A,B
cho hàm số y = -3x
a) vẽ đồ thị của hàm số trên hệ trục tọa độ xOy
b) hãy tính giá trị của x khi y=3 và giá trị của y khi x=2
c) vẽ trên cùng hệ trục tọa độ xOy đường thẳng song song với trục Ox , cắt trục Oy tại điểm tung độ =2 và cắt đồ thị của hàm số y = -3x tại điểm B . Hãy xác định tọa độ điểm B
a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy (hình 5).
b) Đường thẳng song song với trục Ox và cắt trục Oy tại các điểm có tung độ y = 4 lần lượt cắt các đường thẳng y = 2x, y = x tại hai điểm A và B.
Tìm tọa độ các điểm A, B, tính chu vi, diện tích của tam giác OAB theo đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet
Hình 5
a) Vẽ đồ thị:
b) - Từ hình vẽ ta có: yA = yB = 4 suy ra:.
+ Hoành độ của A: 4 = 2.xA => xA = 2 (*)
+ Hoành độ của B: 4 = xB => xB = 4
=> Tọa độ 2 điểm là: A(2, 4); B(4, 4)
- Tìm độ dài các cạnh của ΔOAB
((*): muốn tìm tung độ hay hoành độ của một điểm khi đã biết trước hoành độ hay tung độ, ta thay chúng vào phương trình đồ thị hàm số để tìm đơn vị còn lại.)
cho hàm số y = -x và y = \(-\dfrac{1}{2}\)x
a) vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ oxy đồ thị của 2 hàm số trên
b) qua điểm H (0;-5) vẽ đường thẳng d song song với trục Ox cắt đường thẳng y = -x và y = \(-\dfrac{1}{2}\)x lần lượt ở A và B tìm tọa độ của các điểm A, B
c) tính chu vi và dienj tích tam giác OAB
a)
b) Ta có đường thẳng đi qua điểm H(0;-5) nên phương trình đường thẳng đi qua H là:
\(y=0x-5\Rightarrow y=-5\)
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(y=-5\) và \(y=-x\) là:
\(-5=-x\)
\(\Rightarrow x=5\)
Tọa độ điểm A là (5;-5)
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(y=-5\) và \(y=-\dfrac{1}{2}x\) là:
\(-5=-\dfrac{1}{2}x\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x=5\)
\(\Rightarrow x=5:\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=10\)
Tọa độ điểm B là (10;-5)
c) Ta có: A(5;-5) và B(10;-5)
Độ dài đường thẳng AB là \(10-5=5\left(đvđd\right)\)
Có A(5;-5) ⇒ HA = 5 (đvđd)
Xét tam giác OHA vuông tại H áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
\(OA^2=HA^2+OH^2\) (tọa độ điểm H(0;-5) nên OH = 5 đvđd)
\(\Rightarrow OA=\sqrt{5^2+5^2}=\sqrt{50}=5\sqrt{2}\left(đvđd\right)\)
Có B(10;-5) ⇒ HB = 10 (đvđd)
Xét tam giác OHB vuông tại H áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
\(OB^2=HB^2+OH^2\)
\(\Rightarrow OB=\sqrt{10^2+5^2}=\sqrt{125}=5\sqrt{5}\left(đvđd\right)\)
Chu vi: \(C_{OAB}=AB+OA+OB=5+5\sqrt{2}+5\sqrt{5}\approx23,25\left(đvđd\right)\)
Diện tích: \(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\cdot OH\cdot AB=\dfrac{1}{2}\cdot5\cdot5=12,5\left(đvdt\right)\)
trên cùng một hệ trục toạ độ , cho 3 đường thẳng (d1) (d2) (d3) lần lượt là đồ thị hàm số y=-2x+2,6=1/2x-3 và y=mx+n a)vẽ đồ thị (d1) (d2) trên cùng một hệ trục toạ độ b)tìm m,n để đường thẳng (d3) song song với (₫1) cắt (d2j tại điểm có tung ddoj bằng -1