Viết sang tiếng anh,sau đó chuyển sang phủ định và nghi vấn
1.Tôi chơi nhảy dây vào buổi chiều
2.Những cậu con trai đang chăn trâu
3.Họ sẽ cưỡi ngựa trong tương lai
4.Chúng tôi đã học Tiếng Anh được 5 năm
5.Lan đã học lớp 7 năm ngoái
Chuyển các câu sau sang Tiếng Anh với 3 thể dùng thì tương lai đơn
1.Cô ấy sẽ bay tới Paris vào tuấn tới
2.Chúng tôi sẽ thăm ông bà của chúng tôi vào ngày mai.
3.Lam sẽ viết 1 l á thư cho bạn của cô ấy tối nay. (letter: lá thư)
1. She will fly to Paris next week.
2. We will meet my grandparents tomorrow.
3. Lam will write a letter to her friend this night.
1.Cô ấy đã học Tiếng Anh vào 4h triều
2.Chị gái của tôi đọc sách trong khi tôi xem TV
3.Anh ấy đang chơi game thì mất điện
4.Trời trở mát và mát hơn vào năm trước
Dịch sang Tiếng Anh
1.She studied English at 4 o'clock in the tide
2.My older sister reads books while I watch TV
3.He was playing a game when the power went out
4.It got cooler and cooler last year
1. She studied English in 4p.m.
2. My sister read while I was watching TV.
3. He was playing games, the light went out.
4. It was cool and cooled last year.
3. Dịch những câu sau sang Tiếng Anh
1. Tôi đang tham gia một khóa học Tiếng Anh vào tháng 5 năm ngoái.
→……………………………………………………
2. Tôi luôn đọc đọc sách trong khi tôi đang đợi xe buýt
→……………………………………………………
3. Chúng tôi đang học trong khi họ đang đi chơi
→……………………………………………………
4. Cô ấy đã học Tiếng Anh từ khi cô ấy 4 tuổi
→……………………………………………………
5. Mẹ của tôi đã về nhà ngay khi cô ấy hoàn thành công việc ở cơ quan
→……………………………………………………..
1→I am taking an English course in May 5th.
2→I always read books while I was waiting for the bus
3→We are studying while they are hanging out
4→She has been learning English since she was 4 years old
5→My mom came home as soon as she finished her work at work
Chào em, em tham khảo nhé!
1. Tôi đang tham gia một khóa học Tiếng Anh vào tháng 5 năm ngoái.
→ I was taking part in an English course on May 5th.
Em chú ý ở đây là 1 sự kiện đang diễn ra vào 1 thời điểm xác định trong quá khứ nên chúng ta phải sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
2. Tôi luôn đọc đọc sách trong khi tôi đang đợi xe buýt.
→ I always read books when I'm waiting for the bus.
Em chú ý đây là hành động mang tính thói quen nên chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn.
3. Chúng tôi đang học trong khi họ đang đi chơi.
→ We were studying while they were hanging out./ While we were studying, they were hanging out.
Câu này em chú ý chúng ta sử dụng while để nói về 2 hành động xảy ra đồng thời nhưng lại ở 1 thời điểm trong quá khứ nên câu này chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
4. Cô ấy đã học Tiếng Anh từ khi cô ấy 4 tuổi.
→ She has been studying English since she was 4 years old.
Em chú ý ở câu này cô ấy đã học tiếng Anh từ khi cô ấy 4 tuổi và cho tới bây giờ cô ấy vẫn tiếp tục học tiếng Anh nên chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
5. Mẹ của tôi đã về nhà ngay khi cô ấy hoàn thành công việc ở cơ quan.
→ My mother came home as soon as she finished her work.
Chúng ta sử dụng as soon as để chỉ 1 hành động xảy ra ngay tức thì.
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn!
1)Dịch những câu sau sang tiếng anh.Giúp tôi giải tiếng anh
1)Bạn sẽ làm gì vào ngày mai.
Tôi sẽ tới Vịnh Hạ Long.
2)Tuần tới bạn sẽ đi đâu?
Tôi sẽ bơi ở Đà Nẵng.
3)Anh ấy sẽ làm gì vào ngày mai.
Anh ấy sẽ đi học.Sau giờ học anh ấy sẽ chơi thể thao.
194/5000
1) What will you do tomorrow?
I will go to Halong Bay.
2) Next week you go?
I will swim in Da Nang.
3) What will he do tomorrow?
He will go to school. After school he will play sports.
Đề xuất một chỉnh sửa
1) What will you do tomorrow?
I will go to Halong Bay.
2) Next week you go?
I will swim in Da Nang.
3) What will he do tomorrow?
He will go to school. After school he will play sports.
Đề xuất một chỉnh sửa
1.Bạn sẽ làm gì vào ngày mai.
Tôi sẽ tới Vịnh Hạ Long.
-What will you do tomorrow?
I will go to Halong Bay
2)Tuần tới bạn sẽ đi đâu?
Tôi sẽ bơi ở Đà Nẵng.
2) Next week you go?
-I will swim in Da Nang.
3) What will he do tomorrow?
-He will go to school. After school he will play sports.
*Chuyển sang Tiếng Anh→phủ định→câu hỏi các câu sau:
1,Bố tớ xem 1 bộ phim
2,Mẹ tớ nấu bữa tối
3,Chúng tôi có môn Văn vào thứ 4
4,Tớ đọc một tờ báo
5,Các bạn nhỏ nghe 1 bài hát
MÌNH ĐANG CẦN GẤP GIÚP MÌNH VỚI
Didn't my father watch a movie?
Wasn't my mother cooking dinner?
Don't we have Literature class on Wednesday?
Didn't I read a newspaper?
Weren't the little friends listening to a song?
Dịch các câu sau sang tiếng anh
1. Tôi đã thăm ông bà tuần trước.
2.Hôm qua ,chúng tôi chơi bóng rổ cùng nhau.
3.Bố mẹ tôi đang làm vườn.
4.Quỳnh và Nga đang nghe nhạc.
5.Họ đã ở nhà tôi 1 tháng.
6.Cô ấy cho tôi nhiều quà.
7.Bạn Trang đã vẽ bức tranh này.
8.Chúng tôi đã viết chính tả tối qua.
9.Anh ấy đã hát rất hay ở bữa tiệc sinh nhật.
10.Vân đã giúp tôi khi làm bài tập
* Dịch :
1. I visited my grandparents last week.
2. Yesterday, we played basketball together.
3. My parents are gardening.
4.Quynh and Nga are listening to music.
5. They have been at my house for 1 month.
6. She gave me many presents.
7. Trang's friend drew this picture.
8.We did the dictation last night.
9. He sang really well at the birthday party.
10.Van helped me with my homework
1. I visited my grandparents last week.
2. Yesterday, we played basketball together.
3. My parents are gardening.
4.Quynh and Nga are listening to music.
5. They have been at my house for 1 month.
6. She gave me many gifts.
7. Trang's friend drew this picture.
8.We did the dictation last night.
9. He sang really well at the birthday party.
10.Van helped me with my homework.
1. I visited my grandparents last week.
2. Yesterday, we played basketball together.
3. My parents are gardening.
4.Quynh and Nga are listening to music.
5. They have been at my house for 1 month.
6. She gave me many presents.
7. Trang's friend drew this picture.
8.We did the dictation last night.
9. He sang really well at the birthday party.
10.Van helped me with my homework
1. Mẹ của tôi đang dọn bếp bây giờ
2. Cậu ấy làm việc ở hà nội vào năm 2010
3. 2 năm nữa tôi sẽ trở về quê tôi
DỊCH RA TIẾNG ANH CHUYỂN QUA CÂU HỎI VÀ CÂU PHỦ ĐỊNH
1. Mẹ của tôi đang dọn bếp bây giờ
My mother is cleaning the kitchen now
My mother is not cleaning the kitchen now
Is your mother cleaning the kitchen now
2. Cậu ấy làm việc ở hà nội vào năm 2010
He worked in Hn in 2010
He didn't work in HN in 2010
Did he work in Hn in 2010
3. 2 năm nữa tôi sẽ trở về quê tôi
2 years later I will come back to my hometown
2 years later I will not come back to my hometown
Will you come back to your hometown 2 years later
Dịch và chuyển sang bị động
1.Chúng tôi vừa nhận điể mừơi môn TA
2.Cô ấy sẽ chuyển đến thành phố vào thứ 2 tới
3.Anh ấy thỉnh thoảng đưa tôi đi ăn kem
4.Họ đã mua một căn biệt thự vào năm 2012
5.Anh ấy đang bơi ở một cái hồ
1. Chúng tôi vừa nhận điểm mười môn tiếng anh
→ We just received ten English subjects.
→ Ten English subjects have just been received by us.
2. Cô ấy sẽ chuyển đến thành phố vào thứ 2 tới
→ She will move to the city next Monday.
→ The city will be moved to by her next Monday.
3. Anh ấy thỉnh thoảng đưa tôi đi ăn kem
→ He occasionally takes me out for ice cream.
→ I am occasionally taken out for ice cream by him.
4. Họ đã mua một căn biệt thự vào năm 2012
→ They bought a villa in 2012.
→ A villa was bought by them in 2012.
5. Anh ấy đang bơi ở một cái hồ
→ He is swimming in a lake.
→ Swimming in a lake is being done by him
Dịch sang tiếng anh bắt đầu bằng I/she/he/we/... WISH và IF only
1. Lan ước cô ấy hiểu đc bài tập ngữ pháp
2. Chúng tôi ước sẽ ko làm bài kiểm tra vào ngày mai
3. Chúng tôi ước cậu ấy sẽ đi với chúng tôi về vùng nông thôn
4. Tom ước cậu ta có thể đến đấy
5. Ước gì mà tôi đã có thể đến đc buổi họp lần trước
CÁC BN GIÚP MK NHA. MK CẦN GẤP
1.She wishes she could understand grammar exercises
2. We wish we won't have to do the test tomorrow
3. We wish he would go with us to the countryside
4. He wishes he could come there
5. I wish i can come previously meeting