CÁCH NHẬN BIẾT CHIA ĐỘNG TỪ V ;VING;TO V
Cách nhận biết các cụm danh từ, động từ, tính từ? Giúp mình với ah
https://vndoc.com/cach-phan-biet-cac-danh-tu-dong-tu-tinh-tu-de-lan-lon-131305#mcetoc_1evochule0
- Nhận biết đức tính đặc trưng của từ bạn trong các trường hợp dưới đây:
- Chia sẻ cách nhận biết đức tính đặc trưng của mỗi người
- Đức tính của bạn Hà là nhạy cảm, quan tâm tới mọi người
- Đức tính của bạn Tiến là thật thà và rất nghiêm túc
- Đức tính của bạn Phương là yêu thương mọi người và chịu khó thay đổi bản thân.
Để nhận biết được tính cách của mội người ta nhìn vào đặc điểm, cách sống của họ, và những hành động họ làm với những người xung quanh.
1/ chia động từ " to be " theo ngôi, nghĩa tiếng việt. dùng trong câu khẳng định, phủ định, nghi vấn như thế nào? cho ví dụ minh hoạ
2/ cách dùng, dấu hiệu nhận biết và công thức của động từ thời hiện tại đợn và hiện tại tiếp diễn
1/ chia động từ " to be " theo ngôi, nghĩa tiếng việt. dùng trong câu khẳng định, phủ định, nghi vấn như thế nào? cho ví dụ minh hoạ
* PRESENT SIMPLE TENSE:
- Khẳng định :
Subject + Be + Noun + Objects.
Subject + Be + Adjective + Objects.
_Example :
+ I'm a student.
+ He's a teacher.
+ They are workers.
+ She is rude.
+ It is beautiful.
- Phủ định :
Subject + Be Not + Noun + Objects.
Subject + Be Not + Adjective + Objects.
_Example :
+ I'm not a worker.
+ He isn't a bussiness man.
+ They are not good.
- Nghi vấn :
Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.
_Example:
+ Am I good?
+ Is he a teacher?
+ Are they workers?
* PRESENT CONTINUOUS TENSE :
1> Dạng khẳng định.
I + Am + V-ing + Objects.
He / She / It + Is + V-ing + Objects.
You / We / They + Are + V-ing + Objects.
Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment...
Ví dụ:
+ I'm drinking coffee now.
+ He's teaching his class at the moment.
+ We are going home.
2> Dạng phủ định:
Dạng này thì chỉ cần thêm "not" phía sau to-be
3> Dạng nghi vấn:
Dạng này thì chỉ việc chuyển to be ra ngoài đầu cầu, còn bên trong không có thay đổi gì.
Bài 2:Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói | I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. | I’m quite busy these days. I’m doingmy assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) |
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn | I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay) |
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” | He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) |
Viết công thức thì hiện tại tiếp diễn,dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn,cách thêm đuôi 'ing'vào sau động từ
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die - dying
Present continous
1.Form:
affirmative:S+be(am/is/are)+V_ing
Negative:S+be(am/is/are)_not+V_ing
Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing
2.Cách thêm đuôi_ing
Hầu hết ĐT đều thêm_ingNhững ĐT tận cùng bằng 2 nguyên âm+1 phụ âm,2 phụ âm,''e''có đọc,''y''chỉ việc thêm _inge.x: read=>reading
3.Những ĐT tận cùng bằng ''ie''ta đổi''ie''thành ''y''và thêm _ing
e,x:lie=>lying
4.Những ĐT tận cùng bằng 1 nguyên âm+1 phụ âm,ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm _ing
e.x: get=>getting
5.Những ĐT tận cùng bằng''c'' ta thêm''k'' rồi thêm _ing
e,x:begin=>begining
Present continous
1.Form:
affirmative:S+be(am/is/are)+V_ing
Negative:S+be(am/is/are)_not+V_ing
Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing
2.Cách thêm đuôi_ing
Hầu hết ĐT đều thêm_ingNhững ĐT tận cùng bằng 2 nguyên âm+1 phụ âm,2 phụ âm,''e''có đọc,''y''chỉ việc thêm _inge.x: read=>reading
3.Những ĐT tận cùng bằng ''ie''ta đổi''ie''thành ''y''và thêm _ing
e,x:lie=>lying
4.Những ĐT tận cùng bằng 1 nguyên âm+1 phụ âm,ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm _ing
e.x: get=>getting
5.Những ĐT tận cùng bằng''c'' ta thêm''k'' rồi thêm _ing
e,x:begin=>begining
Trong các bạn,ai biết cách chia động từ thì chép lại rồi trả lời mình nha
mình bt bạn ơi. mai lên lớp mình cho xem!!
\(\Rightarrow\)Học thuộc các dạng thì là được nờ :)
GOOD LUCK!
cách phân biệt động từ của quá khứ tiếp diễn và động từ của quá khứ đơn và cách chia 2 loại động từ này
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
Tobe S + was/were + Ved/V2 Ví dụ: She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.) Verbs S + Ved/V2 Ví dụ: I started loving him when I was the first year student.(Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.) | Công thức chung S + was/were + V – ing Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.) |
Học Tốt!!!
trả lời
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
TobeS + was/were + adj/NounVí dụ:She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)VerbsS + V – edVí dụ: I started loving him when I was the first year student. (Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.) | Công thức chungS + was/were + V – ingVí dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.) |
Khi nào thêm s và es sau động từ, danh từ ? Cách nhận biết số ít số nhiều ở danh từ ?
Theo sau các chủ ngữ he/ she/ it/ các danh từ số ít thì động từ thêm s/es
1 cái thì là số ít, 2 cái trở lên là số nhiều
I.
♥ N thêm s hoặc es khi N số ít chuyển sang N số nhiều
♥ V thêm s hoặc es khi V ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ của nó là He, She, It, danh từ số ít (Singular Noun), và danh từ không đếm được (Uncountable Noun)
II. Khi nào N và V thêm s hoặc es?
♣ Với các N và V kết thúc bằng: o, s, ch, x, sh, z thì N và V sẽ thêm es
Ex:
go → goes
watch → watches
box → boxes
wash → washes
♣ Trường hợp còn lại thì N và V sẽ thêm s
Ex:
play → plays
sing → sings
LƯU Ý:
♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng y mà trước y là một phụ âm: y → i rồi + es
Ex:
study → studies
fly → flies
♦ N số ít và V của ngôi thứ 3 số ít kết thúc bằng f, fe: f, fe → v + es
Ex:
leaf → leaves
wife → wives
Thông thường một danh từ có s phía sau là danh từ số nhiều, còn ngược lại là số ít.
1) N AND N (hai danh từ nối với nhau bằng chữ and )
Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì thông thường là dùng số nhiều, nhưng trong các trường hợp sau thì lại dùng số ít :
- Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn
Đối với người thì dấu hiệu nhận biết cùng 1 người là danh từ thứ 2 không có THE
Ví dụ:
The professor and the secretary are ......(ông giáo sư và người thư ký .....) => 2 người khác nhau
The professor and secretary is ......(ông giáo sư kiêm thư ký ...) => một người
Đối với món ăn thì cũng phải dịch theo nghĩa
Ví dụ:
Salt and peper is ..... ( muối tiêu ) xem như một món muối tiêu
Bread and meat is.... (bánh mì thịt ) xem như một món bánh mì thịt.
The saucer and cup is... (tách và dĩa để tách được xem như một bộ )
- Phép cộng thì dùng số ít:
Two and three is five (2 + 3 = 5)
2) Luôn luôn số ít:
Gặp các chữ sau đây luôn luôn dùng số ít
EACH, EVERY, MANY A,TO INF, V-ING, MỆNH ĐỀ DANH TỪ, TỰA ĐỀ
Lưu ý chữ " MANY A " + danh từ số ít
Many a book is....
( Nhưng many không có a thì vẫn dùng số nhiều nhé : Many books are..)
Ví dụ:
Each man and woman is .....( có chữ each ở trước thì phía sau dù có "and" bao nhiêu lần cũng mặc kệ ta vẫn dùng số ít )
- Chủ từ là To inf. hoặc Ving
Ví dụ:
To do this is ....
Learning English is .........
- Chủ từ là mệnh đề danh từ
Cách nhận dạng ra mệnh đề danh từ là có các chữ hỏi ở đầu như what, when, why, how...hoặc that
Ví dụ:
why he doesn't come is....
what he said is ..........
That he stole the bicycle is true.(sự việc mà anh ta ăn cắp xe đạp là sự thật)
- Chủ từ là tựa đề
Dấu hiệu để nhận ra tựa đề là nó được viết trong ngoặc kép.
Ví dụ:
"Tom and Jerry" is ....
"War and Peace" is...(chiến tranh và hòa bình là ...)
"Gone with the wind" is..(Cuốn theo chiều gió là ...)
3) Danh từ có S nhưng dùng số ít
- Nhóm Môn học :
physics (vật lý ), mathematics (toán ).... , dấu hiệu nhận biết là có tận cùng là ICS
- Nhóm Bệnh tật :
Measles (sởi ), mumps (quai bị ).....
- Chữ News
- Nhóm Đo lường :
Ví dụ:
Two pounds is .....(2 cân)
- Nhóm Khoảng cách :
Ví dụ:
Ten miles is ...(10 dặm)
- Nhóm Thời gian :
Ví dụ:
Ten years is .....( 10 năm )
- Nhóm Giá tiền
Ví dụ:
Ten dollars is ...(10 đô la )
- Nhóm Tên nước :
The United States (Nước Mỹ), the Philippines
4) Không có s nhưng dùng số nhiều
- Các danh từ tập họp sau đây
People, cattle, police, army, children
- Nhóm tính từ có THE
The poor (người nghèo ), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the deaf ( người điếc ), the dumb ( người câm), the injured (người bị thương )....
5) Hai danh từ nối nhau bằng các chữ : OR , NOR , BUT ALSO thì động từ chia theo danh từ phía sau:
Ví dụ:
you or I am .....(chia theo I )
Not only she but also they are ....
6) Các danh từ nối nhau bằng : AS WELL AS, WITH, TOGETHER WITH, WITH thí chia theo danh từ phía trước:
Ví dụ:
She as well as I is ...(chia theo she)
7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số .... thì lại phải chia theo danh từ phía sau:
Ví dụ:
The study of science is ...(chia theo study)
Some of the students are ...( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
Most of the water is ...(nhìn trước gặp most nên chia theo N phía sau là water )
Lưu ý :
Nếu các chữ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.
Ví dụ:
The majority think that....(đa số nghỉ rằng..) ta suy ra rằng để "suy nghĩ' đựoc phải là danh từ đếm được (người ) => dùng số nhiều :The majority think that.
8) Nhóm Tiếng Nói, Dân tộc:
- Tiếng nói dùng số ít
- Dân tộc dùng số nhiều
- Tiếng nói và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chỗ : dân tộc có THE còn tiếng nói thì không có THE
Ví dụ:
Vietnamese is ....(tiếng Việt thì ..)
The Vietnamese are ....(dân tộc Việt Nam ...)
9)A NUMBER và THE NUMBER:
A NUMBER dùng số nhiều
THE NUMBER dùng số ít
10) Danh từ tập hợp:
Bao gồm các chữ như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ....
Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít
Ví dụ:
The family are having breakfast ( ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng )
The family is very conservative (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị )
11) Gặp chữ THERE:
Thì chia theo danh từ phía sau:
Ví dụ:
There is a book (chia theo a book)
There are two books (chia theo books)
Tuy nhiên: there is a book and two pens (vẫn chia theo a book)
12) Đối với mệnh đề RELATIVE:
Chia động từ trong mệnh đề trước sau đó bỏ mệnh đề đi để chia động từ còn lại
Ví dụ:
One of the girls who go out is very good.
Chữ go có chủ từ là who = girls => chia theo số nhiều
Bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy:
One of the girls is good (gặp of chia theo chữ trước là one => số ít )
13) Gặp các Đại từ sở hữu như: MINE, (của tôi), HIS (của anh ấy), HERS (của cô ấy)...
Thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều
Ví dụ:
Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi ở đây là ý nói scissors của tôi là số nhiều nên dùng số nhiều:
=> ...Mine are very...
Nếu không thấy nằm trong 13 điều này thì chia theo qui luật bình thường: có s -> số nhiều .Không s -> số ít
Bài 1:
a)Cho 3 VD và tobe, V(s/es),Dấu hiệu nhận biết về hiện tại đơn
b)Cho 3 VD và dấu hiệu nhận biết về hiện tại tiếp diễn
c)Cho 3 VD và dấu hiệu nhận biết về tương lai gần
Mỗi 3 VD đều có (+),(-),(?)
Bài 2:Hãy nêu quy tắc thêm "s/es" sau động từ và cách phát âm chúng?Cho ví dụ
Bài 3:Hãy điền dạng của động từ sau các từ cụm từ sau:
a)Would like/want/need+...+like+...
b)Can/Must/Should+...
c)Let's+...
d)Why donot we +...
e)What/How about+...
4.Hãy nêu các trạng từ chỉ tần suất,ý nghĩa và vị trí của chúng trong câu
Đây là bài tiếng anh nha sorry cả nhà
a, Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Always (luôn luôn)
usually (thường xuyên)
often (thường xuyên)
frequently (thường xuyên)
sometimes (thỉnh thoảng)
seldom (hiếm khi)
rarely (hiếm khi)
hardly (hiếm khi)
never (không bao giờ)
generally (nhìn chung)
regularly (thường xuyên).
Ví dụ tự lấy
3.DẠNG 3:CHIA ĐỘNG TỪ
Put the verbs in brackets into the correct form. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc)
3.1. Mức độ nhận biết.
1. I love (listen) ___________to pop music.
2. What do you want (do)______ tonight?
3. Lan can(swim) ________as fast as her sister.
4. She suggested (have)______ a short break.
5. Tom hopes(find)_______a solution soon.
6. Music makes our life (become)_______happier.
7. When did you finish (paint)______the kitchen?
8. My teacher asked me (not spend)______much time on TV.
9. I am fond of (go)________ to the movie on Sundays.
10. Would you mind(open)___________ the door for me?.
11. He began (learn)_______English when he was seven.
12. Let’s (play)_________soccer now.
13. Parents should encourage their children (pay)_____more attention to the lessons.
14. We like (watch) ______________ television in the evening.
15. I had to stop (play) ______________ badminton when I hurt my back.
16. I prefer (have) ______________ a shower to a bath.
17. After I moved to this city, we continued (write) __________ to each other for many years.
18. They are thinking of (move) ______________ to the countryside.
19. In (join) ________________ this program, you will help homeless people.
20. It’s difficult ( solve)__________this problem.
1 listening
2 to do
3 swim
4 having
5 to find
6 become
7 painting
8 not to spend
9 going
10 opening
11 learning
12 play
13 to pay
14 watching
15 playing
16 to have
17 writing
18 moving
19 joining
20 to solve
3.DẠNG 3:CHIA ĐỘNG TỪ
Put the verbs in brackets into the correct form. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc)
3.1. Mức độ nhận biết.
1. I love (listen) _____listening______to pop music.
2. What do you want (do)___to do___ tonight?
3. Lan can(swim) ____swim____as fast as her sister.
4. She suggested (have)___having___ a short break.
5. Tom hopes(find)___to find____a solution soon.
6. Music makes our life (become)____become___happier.
7. When did you finish (paint)___painting___the kitchen?
8. My teacher asked me (not spend)__not to spend____much time on TV.
9. I am fond of (go)____going____ to the movie on Sundays.
10. Would you mind(open)___opening________ the door for me?.
11. He began (learn)___to learn____English when he was seven.
12. Let’s (play)_____play____soccer now.
13. Parents should encourage their children (pay)___to pay__more attention to the lessons.
14. We like (watch) _________watching _____ television in the evening.
15. I had to stop (play) _____playing_________ badminton when I hurt my back.
16. I prefer (have) _______having_______ a shower to a bath.
17. After I moved to this city, we continued (write) _____writing_____ to each other for many years.
18. They are thinking of (move) ________moving______ to the countryside.
19. In (join) ________joining________ this program, you will help homeless people.
20. It’s difficult ( solve)___to solve_______this problem.
1 listening
2 to do
3 swim
4 having
5 to find
6 become
7 painting
8 not to spend
9 going
10 opening
11 learning
12 play
13 to pay
14 watching
15 playing
16 to have
17 writing
18 moving
19 joining
20 to solve