I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die - dying
Present continous
1.Form:
affirmative:S+be(am/is/are)+V_ing
Negative:S+be(am/is/are)_not+V_ing
Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing
2.Cách thêm đuôi_ing
Hầu hết ĐT đều thêm_ingNhững ĐT tận cùng bằng 2 nguyên âm+1 phụ âm,2 phụ âm,''e''có đọc,''y''chỉ việc thêm _inge.x: read=>reading
3.Những ĐT tận cùng bằng ''ie''ta đổi''ie''thành ''y''và thêm _ing
e,x:lie=>lying
4.Những ĐT tận cùng bằng 1 nguyên âm+1 phụ âm,ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm _ing
e.x: get=>getting
5.Những ĐT tận cùng bằng''c'' ta thêm''k'' rồi thêm _ing
e,x:begin=>begining
Present continous
1.Form:
affirmative:S+be(am/is/are)+V_ing
Negative:S+be(am/is/are)_not+V_ing
Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing
2.Cách thêm đuôi_ing
Hầu hết ĐT đều thêm_ingNhững ĐT tận cùng bằng 2 nguyên âm+1 phụ âm,2 phụ âm,''e''có đọc,''y''chỉ việc thêm _inge.x: read=>reading
3.Những ĐT tận cùng bằng ''ie''ta đổi''ie''thành ''y''và thêm _ing
e,x:lie=>lying
4.Những ĐT tận cùng bằng 1 nguyên âm+1 phụ âm,ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm _ing
e.x: get=>getting
5.Những ĐT tận cùng bằng''c'' ta thêm''k'' rồi thêm _ing
e,x:begin=>begining
Công thức cấu trúc của thì Hiện tại tiếp diễn:
Câu khẳng định :I’m (am) working / You/We/They’re (are) working / He/She/It’s (is) work
Câu phủ định :I’m not (am not) working / You/We/Theyaren’t (are not) working / He/She/It isn’t (is not) working
Câu hỏi :Am I working ? / Are You/We/They working ? / Is He/She/It working?
Câu trả lời (Yes) :Yes, I am / Yes, You/We/They are. / Yes, He/She/It is .
Câu trả lời (No) :No, I’m not / No, You/We/They aren’t. / No, He/She/It isn’t.
<Chúng ta có thể thay Work bằng các động từ khác (Run, Swim, Read …) và thành lập các câu mới. Bạn hãy viết thêm ít nhất 5 câu nữa để miêu tả hoạt động của mọi người xung quanh và ghi nhớ cách đặt câu với thì Hiện tại tiếp diễn.>
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh:
Now, at the present, at the moment, at this time, Look! Listen!, Be careful!. Hurry up!
Dạng đuôi "ing "của động từ
Thêm đuôi "ing" <Ví dụ>
Động từ kết thúc bởi "e", ta bỏ "e" thêm ing :Have – Having ; Make - Making
Động từ kết thúc bởi "ee", ta thêm ing mà không bỏ "ee" :See – Seeing ; Agree – Agreeing
Động từ kết thúc bởi ie, ta đổi ie → y rồi thêm ing :Lie – Lying Die – Dying
Động từ kết thúc bởi một trọng âm chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing : Run – Running ; Permit – Permitting
Một số động từ không có dạng tiếp diễn.Chúng ta không có dạng V_ing với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: tobe, see, hear, understand, know, like, want, feel, smell, remember, forget, …. Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn giản
Ex: I’m tired . (Tôi đang mệt)
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
(PRESENT CONTINOUS TENSE)
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)
Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)
Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.
Ví dụ:
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
- CHÚ Ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning travel – travelling
prefer – preferring permit – permitting
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die - dying
CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng động từ trong động từ "to be"
Thêm đuôi ingVí dụ
Động từ kết thúc bởi e, ta bỏ e thêm ingHave – Having Make - Making
Động từ kết thúc bởi ee, ta thêm ing mà không bỏ eSee – Seeing Agree – Agreeing
Động từ kết thúc bởi ie, ta đổi ie → y rồi thêm ingLie – Lying Die – Dying
Động từ kết thúc bởi một trọng âm chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ingRun – Running, Permit – Permitting
Một số động từ không có dạng tiếp diễn.Chúng ta không có dạng V_ing với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như:tobe, see, hear, understand, know, like, want, feel, smell, remember, forget, …. Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn giản
Ex: I’m tired . (Tôi đang mệt)
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh:
Now, at the present, at the moment, at this time, Look! Listen!, Be careful!. Hurry up!
Hãy ghi chép lại ngay ! Nó sẽ giúp bạn bắt sóng chính xác và nhanh nhất khi ào cần sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn đấy nhé !
Cách sử dụng Thì Hiện tại tiếp diễn
Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nóiI am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. I’m quite busy these days. I’m doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵnI am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
công thức của thì hiện tại đơn là :
cách dùng : 1. diễn tả 1 thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại .
2. diễn tả những chân lí sự thật hiển nhiên không ai có thể chối cãi .
3.diễn tả 1 hành động xảy ra trong tương lại những có sẵn kế hoạch.
cấu trúc: *động từ thường:
khẳng định . S+V(es/s)+O
phủ định : S+do /does +not +O
nghi vấn :Do/does +S +V ? yes , S+Do /does
no , S +do /does +not
chú ý:I /you / we /they +V
she/he/it +V(es /s)
Động từ tobe :(are , am , is )
khẳng định : S + tobe + O
phu dinh: S+ tobe + not + O
nghi vấn : tobe +S + O? yes , S + tobe
no , S + tobe
chu y: i + am
she , he, it + is
you , we , they + are
các trạng từ đi kèm:
always,sometimes, seldom,often, never , every day , every week , usually, on monday , on tuesday on wednesday , on thursday , on friday , on saturday , on sunday ,
* quan trọng cách thêm es / s sau động từ:
tan cung :o ,s ,sh ,x,z,ch+ es
các từ còn lại + s
i / we/they / you là để nguyên
she , he ,it + es / s
Doi voi dong tu ket thuc bang 'y' thi ta bo "y" them "i' cong "es".truoc do phai la 1 phu am moi dc chuyen nhu the .
i , you , we , they + do
she, he, it+ does
thì hiện tại tiếp diễn
cach dung
diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
diễn tả sự việc đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
diễn tả 1 sự việc đang xảy ra trong tương lai theo 1 kế hoạch đã đc lên cố định
diễn tả 1 sự không hài lòng hoặc phàn nàn về sự việc đó.
cấu trúc :
S + ARE /IS / AM +Ving + O
S + ARE / AM /IS + NOT + V ing +O
ARE / IS /AM + S+ Ving +O? YES + S + ARE / IS / AM
NO , S + ARE / IS /AM + NOT
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
now ,at the moment ,right now ,at present ,look! , lisent !, at+ giờ cụ thể, keep rilent
cách thêm đuôi ing
đối với động từ tận cùng là' e '
ta bo 'e' them 'ing'
EX: come →coming
đối với động từ tận cùng là 'ie'
ta bỏ 'ie' thêm y va them ing
EX:lie →lying
Thêm đuôi ING cho động từ thường gặp phổ biến ở các thì tiếp diễn và các danh động động từ (Gerund).
Ví dụ:
learn => learning
work => working
Stop => Stopping
Take => Taking
Các bạn thấy ở ví dụ trên, ở 2 từ đầu tiên, ta chỉ việc thêm ING cho động từ, còn ở từ thứ 3, ta phải gấp đôi phụ âm P trước khi thêm ING và ở từ cuối cùng ta bỏ E trước khi thêm ING. Vậy có quy tắc nào cụ thể không hay muốn thêm như thế nào là tùy?
Sau đây là 3 nguyên tắc chung cần nhớ khi thêm đuôi -ing:
1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing.
Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Age => Ageing (aging AmE)
2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.
Hay nói nhanh ta sẽ đổi ie thành Ying.
Ví dụ:
lie => lying
die => dying
Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) - có dạng nguyên mẫu là Dye.
Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.
Ví dụ: hurry => hurrying
3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing
3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING
Ví dụ:
win => winning
put => putting
3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ: perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring
3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên
Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)
Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ
Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking....
Present continues :
1.Positive :
S + is / am / are + V- ing
S + is + V- ing : Khi S là he / she / it / N số ít
S+ am + V- ing : Khi S là I
S + are + V - ing ; Khi S là we / you / they / N số nhiều
2.Negative :
S + is / am / are + not + V - ing
3.Questions and short answers :
Questions :
Is / am / are + S + V- ing ?
Short Answers :
Yes , + S + is / am / are
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn :
- always : luôn luôn
- usually : thường
- often : thường xuyên
- sometimes : thỉnh thoảng
- never : không bao giờ
- every..... : mỗi......
- seldom : hiếm khi
- rarely : ít khi
- occasionally : thỉnh thoảng
Các thêm ing vào sau động từ :
- Động từ 1 âm tiết , tận cùng bằng 1 phụ âm , trước nó 1 nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm rồi thêm ing.
- Động từ 2 âm tiết , vần nhấn rơi vào phía sau thì áp dụng luật nhân đôi rồi thêm ing.
- Động từ tận cùng là e trước nó là i thì bỏ e đổi i thành y rồi thêm ing.
- Động từ tận cùng là e thì bỏ e rồi thêm ing.
Cấu trúcSubject+am/is/are+V-ing+object
1.Khẳng định:
Subject+to be+V-ing+object
2.Phủ định:
Subject+to be+not+V-ing+object
3.Question:
To be+Subject+V-ing+object
trả lời:
Yes,subject+to be
No,subject+to be+not
1.Khẳng định:
Subject+to be+V-ing+object
2.Phủ định:
Subject+to be+not+V-ing+object
3.Question:
To be+Subject+V-ing+object
trả lời:
Yes,subject+to be
No,subject+to be+not
Dấu hiệu nhận biết:
Now, right now, at the moment, at present, at+time.
Look!
Listen!
Keep silent!
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
(+) S + Tobe (is/am/are) + V - ing
(-) S + Tobe (is/am/are) + not + V - ing
(?) Tobe (Is/Am/Are) + S+ V - ing
I => am + V - ing
She/He/It => is + V - ing
You/ve/They + are + V - ing
cong thuc thi hien tai tiep dien la
the kd. s+tobe+v-ing +o
the pd. s+tobe +not +v-ing+o
the nv. tobe+s +v-ing+o
nhan biet thi hien tai don la ;
nhung tu tan cung la o,ch,sh,x,z thi ta them es la thi hien tai don
con thi hien tai tiep dien
chu y :nhung tu tan cung la (e) thi ta bo e them ing
nhung tu tan cung la (ie)ta doi thanh y them ing
nhung tu tan cung la (ee) ta khong them khong bot gi va chi them ing
(+) S + be +V_ing +..................
(-) S + be + not + V_ing +..................
are not ~ aren't
is not ~ isn't
(?) Be + S + V_ing + ............... ?
Bạn ơi (+) là thể khẳng định ; (-) là thể phủ định ; (?) là thể nghi vấn
Bé có 3 dạng is are am nhé
~ là tương ứng
Động từ kết thúc bởi e, ta bỏ e thêm ingHave – Having Make – Making
Động từ kết thúc bởi ee, ta thêm ing mà không bỏ eSee – Seeing Agree – Agreeing Động từ kết thúc bởi ie, ta đổi ie → y rồi thêm ingLie – Lying Die – Dying Động từ kết thúc bởi một trọng âm chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ingRun – Running, Permit – PermittingI.The present continuous:
1.Positive:
Form: S+am/are/is+V-ing
Trong đó:S(subject):chủ ngữ
am/are/is:3 dang của động từ "tobe"
V-ing:động từ có thêm đuôi "ing"
Chú ý:
I am
You/we/they are \(\left\{\begin{matrix}\\\\\\\end{matrix}\right.\)+V-ing
He/she/it is
2.Negative:
Form:S+am/are/is+not V-ing
Trong đó:S(subject):chủ ngữ
am/are/is:3 dạng của động từ"tobe"
V-ing:động từ thêm đuôi "ing"
Chú ý:
I am
You/we/they are\(\left\{\begin{matrix}\\\\\\\end{matrix}\right.\)+not V-ing
He/she/it is
3.Questions and short answers:
Form:am/are/is+S+V-ing?
trả lời: yes, I am
no,I am not
Cấu trúc:
(+)S+be+V(ing)
(-)S+ben't+v(ing)
dau hiệu: at the moment, now,Look!......
Cách thêm đuôi "ing"
-Động từ có e ở sau cùng (là âm câm) thì ta bỏ "e" rồi thêm ing
-Động từ có phụ âm sau cùng trước đó là nguyên âm ( chỉ có 1 âm tiết thì ta gấp đôi phụ âm thêm ing.
------------------------------------THE END--------------------------------------
À còn yes/no question thì
câu hoi: đổi S và be
trả lời yes, S+be
No,S+ben't
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
công thức:S+am/are/is+V-ing
am/is /are là 3 dạng của động từ to be
S(subject):chủ ngữ