Câu 5(2đ): Cho 100ml dd Ba(OH)2 0.05M với 400ml dd H2SO4 0.02M
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính pH của dd sau phản ứng
Trộn 100ml dd ba(oh)2 0.3M với 100ml dd h2so4 0.05M thu được dd X và kết tủa Y a/ tính ph của dd Y b/ tính kl kết tủa Y c/ tính nồng độ các ion còn lại trong dd X
Tính pH của các dd sau: a) dd H2SO4 0.04M b) dd Ca(OH)2 0.012M c) hỗn hợp dd HNO3 0.06M và H2SO4 0.18M d) cho 100ml dd HCL 0.15M vào 400ml dd HNO3 0.14M e) cho 200ml dd KOH 0.05M vào 200ml dd Ba(OH)2 0.03M
Trộn 50ml dd Fe2(SO4)3 với 100ml Ba(OH)2 thu đc kết tủa A và dung dịch B .Lọc lấy A đem đi nung đến hoàn toàn thu được 0,859g chất rắn .dd B cho ác dụng với 100ml H2SO4 0.05M thì tách ra 0,466g kết tủa. tính nồnng độ mol của mỗi dd ban đầu
tính pH và giá trị a: trộn 100ml dd Ba(OH)2 0,01M với 100ml dd H2SO2 0,05M. Sau phản ứng thu được dd A và a gam kết tủa
Sửa đề H2SO2 thành H2SO4
\(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)2}=0,01.0,1=0,001\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)2}=2.0,001=0,002\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=n_{H2SO4}=0,1.0,05=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H2SO4}=2.0,005=0,01\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
0,001 0,01 0,01
Xét tỉ lệ : \(0,001< 0,01\Rightarrow SO_4^{2-}dư\)
\(n_{Ba^{2+}\left(pư\right)}=n_{BaSO4}=0,001\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO4}=0,001.233=0,233\left(g\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,01 0,002
Xét tỉ lệ : \(0,01>0,002\Rightarrow H^+dư\)
\(n_{H^+dư}=0,01-0,002=0,008\left(mol\right)\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,008}{0,1+0,1}=0,04M\)
\(\Rightarrow pH=-log\left(0,04\right)\approx1,4\)
TRỘN 100ML DD FE2(SO4)3 VỚI 100ML DD BA(OH)2 SAU PHẢN ỨNG THU ĐƯỢC KẾT TỦA A VÀ DD B.NUNG A Ở NHIỆT ĐỘ CAO ĐẾN KHỐI LƯƠNG KHÔNG ĐỔI THU ĐƯỢC 4,925G CHẤT RẮN D.KHI CHO DD B TÁC DỤNG VỪA ĐỦ VỚI 100ML DD H2SO4 THÌ THU ĐƯỢC 0,932G KẾT TỦA.XÁC ĐỊNH NỒNG DDỌ MOL CỦA DD FE2(SO4) VÀ DD BA(OH)2 BAN ĐẦU
Gọi nồng độ mol của \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) và \(Ba\left(OH\right)_2\) lần lượt là x;y(mol)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2-->2Fe\left(OH\right)_3+3BaSO_4\\ H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2-->BaSO_4+2H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3-t^o->Fe_2O_3+3H_2O\)
Ta có: \(0,1x.160+\left(0,1y-0,004\right).233=4,925\)
Mặt khác \(0,3x=\left(0,1y-0,004\right)\)
Giải hệ ta được x;y
Trộn 100ml dd Fe2(SO)4 với 100ml dd Ba(OH)2, sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4.295g chất rắn C. Khi cho dd B tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 0.5M thì thu được 9.32g kết tủa.
a. Xác định nồng độ mol dd Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 ban đầu
b. Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng
Giúp mình với ạ :<
Cho 200 ml dd A gồm HCl 0.3M và H2SO4 xM vào 100ml dd B gồm NaOh 0.2M và Ba(OH)2 yM, phản ứng hoàn toàn, thu được 34,95g kết tủa và dd C. Nếu cho thêm dd Na2SO4 dư vào dd C, thu được thêm 27,96g kết tủa. pH của dd C là?
Cho 100ml dd H2SO4 0.125M(dd A) vào 400ml đ NaOH có pH=12 thu được dd B
a) tính pH của dd B ( coi H2SO4 điện li hoàn toàn )
b) nếu lấy 100ml dd A trung hòa với 100ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0.2M và Ba(OH)2 a(M) thu được m(g) C. Tinh a, m
a)
Ta có : nH+ = 0,025 mol ; nOH- = 4.10-3 mol
H+ + OH - -----> H2O
Bđ: 0,025 mol 4.10-3 mol
P/u: 4.10-3 mol 4.10-3
Sau:0,021mol 0
---> CMH+ = 0,021 / 0,5 =0,042 M
=> pH = -log [H+] = 1,38
( mk k chắc là đúng k nữa vì số hơi lẻ , mong ktra lại , nếu mk có sai sót thì bạn cứ chỉnh sửa để mk biết nhé ! Cảm ơn...)
cho dd CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được 9,8g chất kết tủa Cu(OH)
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng CuSO4 đã phản ứng
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a. PTHH: \(CuSO_4+2NaOH--->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)