tìm hai số biết tổng của chúng là 10 và tích của chúng bằng 16
Tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng 10 và tích của chúng bằng -10
Vì hai số có tổng bằng 10 và tích bằng -10 nên nó là nghiệm của phương trình: x 2 – 10x – 10 = 0
Ta có: ∆ ' = - 5 2 – 1.(-10) = 25 + 10 = 35 > 0
∆ ' = 35
Vậy hai số đó là 5 + 35 và 5 - 35
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 10 và tích của chúng bằng -10 ?
tìm 2 số có : tổng = 10 và tích = -10
2 số đó là nghiệm của phương trình
x2- 10x - 10 = 0
\(\Delta\) = (-10)2-4.1.(-10) = 100 + 40 = 140 > 0
\(\Rightarrow\) phương trình có 2 nghiệm phân biệt
x1= \(\dfrac{10+\sqrt{140}}{2}\) =5 + \(\sqrt{35}\)
x2=\(\dfrac{10-\sqrt{140}}{2}\) =5 - \(\sqrt{35}\)
vậy 2 số đó là :5 + \(\sqrt{35}\) và 5 - \(\sqrt{35}\)
Tìm 2 số biết tích của chúng bằng 864 và UCLN là 8 Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 128 và UCLN là 16
Câu 1: Tìm 2 số biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN là 8.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=8\) nên đặt \(a=8m,b=8n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(ab=8m.8n=64mn=864\Leftrightarrow mn=13,5\) (vô lí)
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Câu 2: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 128 và ƯCLN là 16.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=16\) nên đặt \(a=16m,b=16n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(a+b=16m+16n=16(m+n)=128\Leftrightarrow m+n=8\)
Từ đây bạn xét các giá trị của \(m,n\) suy ra hai số cần tìm tương ứng.
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Tìm 2 số biết tích của chúng bằng 864 và UCLN là 8 ; Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 128 và UCLN là 16
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 10 và tích của chúng bằng 26 ?
Số lớn là :
6
Số bé là :
4
Đáp số : 6 và 4
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 19 và tích của chúng bằng 70 ?
Hai số là:
tìm hai phân số tối giản có tử và mẫu là số tự nhiên biết
a) tổng của chúng bằng tích của chúng
b) hiệu của chúng bằng tích của chúng
a. 7/2 và 7/5
mìh chỉ giải được câu a thui bạn thông cảm
a) Tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
b) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
c) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
a, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Ta có : \(a=6.k_1;b=6.k_2\)
Trong đó : \(ƯCLN\left(k_1,k_2\right)=1\)
Mà : \(a+b=84\Rightarrow6.k_1+6.k_2=84\)
\(\Rightarrow6\left(k_1+k_2\right)=84\Rightarrow k_1+k_2=84\div6=14\)
+) Nếu : \(k_1=1\Rightarrow k_2=13\Rightarrow\begin{cases}a=6\\b=78\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=3\Rightarrow k_2=11\Rightarrow\begin{cases}a=18\\b=66\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=5\Rightarrow k_2=9\Rightarrow\begin{cases}a=30\\b=54\end{cases}\)
Vậy ...
b, Tương tự câu a,
c, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Vì : \(ƯCLN\left(a,b\right)=10;BCNN\left(a,b\right)=900\)
\(\RightarrowƯCLN\left(a,b\right).BCNN\left(a,b\right)=a.b=900.10=9000\)
Phần còn lại giống câu a và câu b tự làm
Tìm hai số tự nhiên, biết:
a)Tổng hai số là 33, tích hai số là 270
b)Tổng hai số là 14, hiệu của chúng ( số lớn trừ số bé) cộng thêm 1 bằng \(\dfrac{1}{16}\) lần tích của chúng.
a) Gọi 2 số đó là x và y. (0<x,y<33)
Tổng 2 số là 33: x+y=33 (1)
Tích 2 số là 270: x.y=270 (2)
Từ (1),(2) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=33\\x.y=270\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=33-y\\\left(33-y\right).y=270\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=33-y\\-y^2+33y-270=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=33-y\\\left[{}\begin{matrix}y=18\\y=15\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}y=18\\x=33-18=15\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}y=15\\x=33-15=18\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Vậy: Hai số cần tìm là 18 và 15.