Đem lai 2 thứ lúa, F1 thu được 897 cây lúa thân cao,chín sớm; 299 cây lúa thân cao, chín muộn; 302 cây thân thấp chín sớm; 97 cây thân thấp chín muộn. Xác định kiểu gen của 2 cây lúa bố mẹ? Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau
Ở lúa cây thân cao chín sớm là trội hoàn toàn so với cây chín muộn.Đem lai 2 thứ lúa đều thân cao chín sớm thụ phấn với nhau ở F1 thu được 897 cây lúa thân cao chín muộn:299 cây lúa thân cao chín muộn:302 cây lúa thân thấp chín sớm:97 cây lúa thân thấp chín muộn
a,Xác định kiểu gen của bố,mẹ
b,Lấy cây thân thấp chín sớm thụ phấn với cây thân cao chín sớm ở P xác định kết quả thu được
Ở lúa cây thân cao chín sớm là trội hoàn toàn so với cây chín muộn.Đem lai 2 thứ lúa đều thân cao chín sớm thụ phấn với nhau ở F1 thu được 897 cây lúa thân cao chín muộn:299 cây lúa thân cao chín muộn:302 cây lúa thân thấp chín sớm:97 cây lúa thân thấp chín muộn
a,Xác định kiểu gen của bố,mẹ
b,Lấy cây thân thấp chín sớm thụ phấn với cây thân cao chín sớm ở P xác định kết quả thu được
a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:
thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp
chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp
Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp
Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn
=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb
P: AaBb x AaBb
G: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb):
3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)
b. Xác định cây bố mẹ:
Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBbCây thân cao chín sớm ở P: AaBbSơ đồ lai 1:
P: aaBB x AaBb
G: aB AB,Ab,aB,ab
FP: 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb
TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm
Sơ đồ lai 2:
P: aaBb x AaBb
G: aB,ab AB,Ab,aB,ab
FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
TLKH: 3 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn:
3 thân thấp, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn
Đem lai 2 giống lúa thuần chủng cây thân cao, chín sớm với giống cây thân thấp, chín muộn thu được cây F1 thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2
304 cây thân cao, chín sớm: 101 cây thân thấp chín muộn.
1. Biện luận để xác định kiểu gen của các cây P, F1 và F2 . Lập sơ đồ lai kiểm chứng
2. Cho F1 lai giống với cây thân cao, chín muộn chưa biết kiểu gen thì kết quả sẽ như thế nào? Biện luận và viết sơ đồ lai.
Đem lai 2 giống lúa thuần chủng thân cao, chín muộn vs giống cây thân thấp, chín sớm thu đc F1 thân cao, chín muộn. Cho F1 thụ phấn thu đc F2 308 cây cao, chín muộn: 99 cây thân thấp, chín sớm
a) Biện luận lập sơ đồ lai từ F1 đến F2, xác định kiểu gen kiểu hình?
b) cho F1 lai phân tích?
Pt/c: thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm
F1: 100% thân cao, chín muộn
=> Thân cao, chín muộn trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp tử về hai cặp gen
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp
B: chín muộn; b: chín sớm
a) Xét tính trạng chiều cao thân
\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa
Xét tính trạng thời gian chín
\(\dfrac{Muộn}{sớm}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=>Bb x Bb
Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ( khác tỉ lệ đề bài) => 2 tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền liên kết trên 1 cặp NST
Ta thấy F2 xuất hiện thân thấp, chín sớm =>F1 tạo giao tử ab
KG F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
b) F1 lai phân tích
F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
\(F_a:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 1 thân cao, chín muộn: 1 thân thấp, chín sớm
Ở một loài, khi đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với lúa thân thấp, chín muộn, thu được kết quả như sau: 182 thân cao, chín sớm; 197 thân cao, chín muộn; 181 thân thấp, chín sớm; 178 thân thấp, chín muộn.
a) Giải thích đặc điểm di truyền chi phối 2 cặp tính trạng trên.
b) Lập sơ đồ lai từ P cho đến F2.
c) Nếu muốn F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì kiểu gen của P có thể có như thế nào ?
d) Nếu muốn F1 đồng tính về kích thước, tính trạng thời gian chín phân li 1 : 1 thì kiểu gen của P có thể có như thế nào ?
Ở lúa, đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với lúa thân thấp, chín muộn thu được thế hệ lai gồm 4 kiểu hình như sau: 25% thân cao, chín sớm : 25% thân cao, chín muộn : 25% thân thấp, chín sớm : 25% thân thấp, chín muộn. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen điều khiển.
1. Giải thích đặc điểm di truyền chi phối hai cặp tính trạng trên.
2. Lập các sơ đồ lai từ P đến F2.
3. Nếu muốn F1 phân li 3:1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính, kiểu gen của P như thế nào?
4. Nếu muốn F1 đồng tính về kích thước thân, tính trạng thời gian chín phân li 1:1. Kiểu gen của P có thể như thế nào?
a)Vì cho lai P thuần chủng khác nhau thu dc F1 toàn thân cao, chín sớm
=> cao THT so với thấp
=> chín sớm THT so với chín muộn
Quy ước gen : A thân cao a thân thấp
B chín Sớm. b chín muộn
Xét kiểu hình F2: 25% thân cao, chín sớm : 25% thân cao, chín muộn : 25% thân thấp, chín sớm : 25% thân thấp, chín muộn ~ 1:1:1:1
\(\left\{{}\begin{matrix}Xet.tinh.trang.hinh.dang.cay\left(1:1\right):Aa.aa\\Xet.tinh.trang.dac.diem.cay\left(1:1\right):Bb.bb\end{matrix}\right.\)
=> kiểu gen F1: Aabb x aaBb hay AaBb. x aabb
Vì F1 lai với cây thân thấp, chín muộn
-> kiểu gen F1: AaBb x aabb
b) kiểu gen F1: AaBb -> P thuần chủng
-> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
TH1:P. AABB( cao,chín sớm). x. aabb( thấp,chín muộn)
Gp. AB. ab
F1: AaBb(100% cao,chín sớm)
TH2: P. AAbb( cao,chín muộn). x. aaBB( cao,chín sớm)
Gp. Ab. aB
F1: AaBb(100% cao,chín sớm)
F1xF1: AaBb( cao,chín sớm). x aabb( thấp,chín muộn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. ab
F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình: 1 cao,chín sớm:1cao,chín muộn:1 thấp,chín sớm:1 thấp,chín muộn
Người ta lấy lúa thân cao chín muộn , lại với lúa thân thấp chín sớm . Đời thứ nhất thu được 100%
lúa thân cao, chín sớm .Tiếp tục cho luá F1 lai với lúa thân thấp, chín muộn thu được kết quả xấp xỉ
50% thân cao, chín muộn, 50%thân thấp, chín sớm.
Xác định KG của bố mẹ ? Viết sơ đồ lai của phép lại trên ? ( Biết 1 gen quy định 1 tính trạng)
P: cao, muộn x thấp sớm ---> F1: 100% cao sớm
=> cao, sớm là các tính trạng trội đồng thời bố mẹ mang KG đồng hợp
(Trong trường hợp 1 trội 1 lặn cho mỗi bên thì dị hợp sẽ cho ra nhiều hơn 1 KH)
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: chín sớm, b: chín muộn
F1 dị hợp 2 cặp lai phân tích cho ra F2 chỉ có 2 KH ---> Quy luật di truyền liên kết trên cùng 1 NST
Nếu có xảy ra hoán vị gen, số KH thu được phải là 4 vì vậy trường hợp của đề chính là quy luật liên kết hoàn toàn.
P: \(\frac{Ab}{Ab}\)x \(\frac{aB}{aB}\)----> GP: Ab x aB
F1: \(\frac{Ab}{aB}\)(100% cao, sớm) x \(\frac{ab}{ab}\) ---> GF1: 1Ab:1aB x ab
F2: \(1\frac{Ab}{ab}:1\frac{aB}{ab}\)( 50%cao muộn : 50%thấp sớm)
Ở lúa, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp. Gen B quy định chín sớm, gen b quy định chín muộn. Khi cho lai 2 giống lúa thân cao, chín sớm lai với thân thấp, chín muộn, F1 gồm: 28 cây thân cao, hạt tròn; 30 cây thân cao, hạt dài; 29 cây thân thấp, hạt tròn; 31 thân thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
- Phân tích tỉ lệ F1:
Cao, tròn: Cao, dài: thấp, tròn: thấp,dài= 28:30:29:31=1:1:1:1
- Đối với từng cặp tính trạng:
Cao: thấp = (1+1):(1+1)=1:1; Tròn: dài= (1+1):(1+1)=1:1
Ta có (1:1).(1:1)= 1:1:1:1
=> Tính trạng thân cây lúa và thời gian chín của lúa di truyền tuân theo QL PLĐL của Menđen
Thường các tính trạng thân cao, chín sớm trội hoàn toàn so với thân thấp, chín muộn
Quy ước gen:Thân cao A >> a thân thấp; Chín sớm B >> b chín muộn
F1 thân cao: thân thấp = 1:1 => P: Aa x aa
P: AaBb (thân cao, chím sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
Sơ đồ lai:
P: AaBb (thân cao, chín sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)________ab
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (1 cao,sớm: 1 cao,muộn:1 thấp,sớm:1 thấp,muộn)
F1 chín sớm: chín muộn = 1:1 => P: Bb x bb
Ở lúa, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp. Gen B quy định chín sớm, gen b quy định chín muộn. Khi cho lai 2 giống lúa thân cao, chín sớm lai với thân thấp, chín muộn, F1 gồm: 28 cây thân cao, hạt tròn; 30 cây thân cao, hạt dài; 29 cây thân thấp, hạt tròn; 31 thân thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
Ở lúa, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp. Gen B quy định chín sớm, gen b quy định chín muộn. Khi cho lai 2 giống lúa thân cao, chín sớm lai với thân thấp, chín muộn, F1 gồm: 28 cây thân cao, hạt tròn; 30 cây thân cao, hạt dài; 29 cây thân thấp, hạt tròn; 31 thân thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
trình bày ngắn gọn nhưng vẫn đủ hộ em với
- Phân tích tỉ lệ F1:
Cao, tròn: Cao, dài: thấp, tròn: thấp,dài= 28:30:29:31=1:1:1:1
- Đối với từng cặp tính trạng:
Cao: thấp = (1+1):(1+1)=1:1; Tròn: dài= (1+1):(1+1)=1:1
Ta có (1:1).(1:1)= 1:1:1:1
=> Tính trạng thân cây lúa và thời gian chín của lúa di truyền tuân theo QL PLĐL của Menđen
Thường các tính trạng thân cao, chín sớm trội hoàn toàn so với thân thấp, chín muộn
Quy ước gen:Thân cao A >> a thân thấp; Chín sớm B >> b chín muộn
F1 thân cao: thân thấp = 1:1 => P: Aa x aa
F1 chín sớm: chín muộn = 1:1 => P: Bb x bb
P: AaBb (thân cao, chím sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
Sơ đồ lai:
P: AaBb (thân cao, chín sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)________ab
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (1 cao,sớm: 1 cao,muộn:1 thấp,sớm:1 thấp,muộn)