tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 52. biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nhôm là 1 đơn vị. a) cho biết số p, e, n trong nguyên tử b) cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố hoá học giúp mình nha cảm ơn các bbi 🥺
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 52. biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nhôm là 1 đơn vị. cho biết số p, e, n trong nguyên tử.
xin lỗi nha trục trặc máy tính cho mk sửa lại:
Ta gọi số proton;nơtron và electron lần lượt là p;n;e
Ta có: p=e \(\Rightarrow\) p+e=2p
Theo đề ra ta có hệ sau:
\(\begin{cases}2p+n=52\\n-p=1\end{cases}\)
\(\Rightarrow\)p=17 và n= 18
\(\Rightarrow\)n=17
Vậy số proton; nơtron và electron lần lượt là 17;18 và 17
Ta gọi số proton; nơtron và electon lần lượt là p; n;e.
Ta có: p=e => p+e=2p
Theo đề ra ta có hệ sau:
\(\begin{cases}2p+n=52\\n-p=1\end{cases}\)
\(\Rightarrow\)p=17 và n=18
\(\Rightarrow\)e=1
Vậy số proton;nơtron và electron lần lượt là 17;18 và 17
xin lỗi nha mk nhầm, cho mk sửa lại:
Ta gọi số proton;nơtron và electron lần lượt là p;n;e
Ta có : p=e \(\Rightarrow\) p+e=2p
Theo đề ra ta có hệ sau:
\(\begin{cases}2p+n=52\\n-p=1\end{cases}\)
\(\Rightarrow\)p=17 và n =18
\(\Rightarrow\)
:Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử Y là 52.Trong hạt nhân của nguyên tử Y số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện 1 đơn vị. Cho biết số p,e và n trong nguyên tử Y. Biết trong nguyên tử Y, các electron được phân bố trên ba lơp, lớp thứ nhất có 2e, lớp thứ 2 có 8e.Tìm số electcùng và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử Y.Biết trong nguyên tử Y, các electron được phân bố trên ba lơp, lớp thứ nhất có 2e, lớp thứ 2 có 8e.Tìm số electron lớp ngoài cùng và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử Y.
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 49. Biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nhân là 1 đơn vị.
a) Cho biết số p, số n, số e trong nguyên tử ?
b) Cho biết tên và khhh của nguyên tố ?
c) Vẽ sơ đồ đơn giản cấu tạo của nguyên tử .
a)Ta có: p+e+n=49
⇔ 2p+n=49 (do p=e)
Ta có:n-p=1
⇒ p=e=16,n=17
b)Nguyến tố đó là lưu huỳnh (S)
c)Vẽ lớp 1 có 2 e;lớp 2 có 8e;lớp 3 có 6e
a)theo bài ra:p+n=e=49
vì điện tích trung hòa ⇒2p+n=49 (1)
do số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nhân là 1 đơn vị nên n\(-p=1\)
Từ (1),(2) ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=49\\n-p=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=16=e\\n=17\end{matrix}\right.\)
b)với p=16 nên là nguyên tố lưu huỳnh(S)
Tổng số hạt cơ bản trong ngyên tử X bằng 52 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16 hạt
a. Viết kí hiệu nguyên tử X
b. Nguyên tố A có 2 đồng vị X và Y . Tổng số hạt trong Y nhiều hơn trong X là 2 hạt . Xác định nguyên tử khối trung bình của A biết X chiếm 75% số nguyên tử
a, viết cấu hình electron của các nguyên tử A,B biết rằng:
- Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử A là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
- số hiệu nguyên tử của B ít hơn số hiệu nguyên tử của A 2 đơn vị. Kí hiệu của nguyên tử B là b, liên kết trong hợp chất tạo thành từ A và B thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết công thức của hợp chất tạo thành
\(\begin{cases} 2Z_A+n_A=34\\ 2Z_A-n_A=10 \end{cases} ⇒ \begin{cases} Z_A=11 (Na)\\ n_A=12 \end{cases} \)
\(Z_A-Z_B=2 ⇒ Z_B=9 (F)\)
\(⇒\) Vậy hợp chất AB là NaF, thuộc loại liên kết ion, do Na, F lần lượt là kim loại và phi kim điểm hình.
Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e
a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm
b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )
Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y
Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?
Các bạn giúp mình với @_@
bài 3: Khoi luong nguyen tu nhom m=mp+me+mn
voi
m1p = 1.67*10^-27 => m 13p= 21,71.10-27 (kg)
m1e=9.1*10^-31 => m13e = 118,3.10-31 (kg)
m1n = 1.67*10^-27=>m14n=23,38.1.10-27(kg)
ban cong cac dap an do lai thi dc ket qua nhe!
câu 4: gọi số proton,electron và notron lần lượt là p,e và n
theo đề ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\2p-n=16\end{cases}\)<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)
vậy p=e= 17 và n=18
vẽ sơ đồ X thì bạn vẽ theo các lớp như sau : lớp thứ nhất 2e
lớp thứ 2: 8e
lớp thứ 3: 7e
19. Gọi CTHH của hợp chất là Y2O5.
Theo đề, ta có: \(\dfrac{M_{Y2O5}}{M_{N2}}=\dfrac{2M_Y+80}{28}=\dfrac{71}{14}\)
=> MY=31 đvC ( Photpho)
Vậy CTHH của hợp chất là P2O5
=>MP2O5= 2*31+16*5=142 đvC
Tôi giải gộp luôn nên khi bạn làm bài nhớ tách,sắp xếp cho hợp lý nhé.
Trong số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 52. Trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 đơn vị. Em hãy cho biết số p, e, n trong nguyên tử đó Hướng dẫn chi tiết giùm mik nha mik cảm ơn
Gọi số p, n, e trong nguyên tử lần lượt là P, N, E
Ta có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện).
Theo đề bài: P + N+ E = 52 ⇒ 2P + N = 52 (1)
Mà: Trong hạt nhân, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
⇒ N - P = 1 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Vậy...
Bạn tham khảo nhé!
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 52. biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện trong nhân là 1 đơn vị. tính số hạt mỗi loại.
2P + N = 52 và N ‐ P = 1
Giải hệ thu được P = 17; N = 18