Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 12 2017 lúc 4:36

Đáp án: They succeeded in finishing the project in time for the presentation.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 2 2019 lúc 18:28

They succeeded in finishing the project in time for the presentation.

Bình luận (0)
thăng
Xem chi tiết
肖战
5 tháng 1 2020 lúc 7:43

28. "You'd better not lend that man any more money, Mary" - said John.

John advised.............Mary not to lend that man any more money...................................................................................................

29. Although he took a taxis, Bill still arrived late for the concert .

Despite ..................taking a taxi, Bill still arrived late for the concert.......................................................................................................

30. It is ages since Alan visited his parents.

Alan .......................................hasn’t visited his parents for ages/ a long time......................................................................................

31. They manage to finish the project in time for the presentation.

They succeeded ...................................... in finishing the project in time for the presentation.......................................................................

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
hello hello
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
26 tháng 8 2018 lúc 16:16

I. Finish each of the following sentences , using the word given in such a way that it means exactly the same as the sentences before it

1. This flat is too small for three people ( enough )

=> This flat ........is not big enough for three people................................

2. I can't get the job because I don't have good eyesight ( wish )

=> I .....wish I had good eyesight ...................................................

3. Despite knowing this place very well , I got lost ( though )

=> I .......got lost though.......................................... this place very well

4. John and I were thirsty so we asked for a drink . ( because )

=>because John and I were thirsty, we asked for a drink ....................................................

5. They left early because they didn't want to get caught in the traffic ( avoid )

=> They left early in order ...to avoid getting caught................ in the traffic

6. You are tired because you stayed up late last night ( if )

=> You wouldn't be tired ........if you didn't stay up late last night....................................

7. He is a careful driver ( carefully )

=> He ....drives carefully........................

8. When John walked out of the meeting , he didn't say goodbye to anyone ( without )

=> John left .........the meeting without saying goodbye to anyone .......................

Bình luận (0)
Nguyễn Minh Huyền
26 tháng 8 2018 lúc 16:14

I. Finish each of the following sentences , using the word given in such a way that it means exactly the same as the sentences before it

1. This flat is too small for three people ( enough )

=> This flat isn't big enough for three people

2. I can't get the job because I don't have good eyesight ( wish )

=> I wish i had good eyesight to get the job

3. Despite knowing this place very well , I got lost ( though )

=> I ................................................. this place very well

4. John and I were thirsty so we asked for a drink . ( because )

=> John and I asked for a drink because we were thirsty

5. They left early because they didn't want to get caught in the traffic ( avoid )

=> They left early in order not to want to get caught in the traffic

6. You are tired because you stayed up late last night ( if )

=> You wouldn't be tired if you hadn't stayed up late last night

7. He is a careful driver ( carefully )

=> He drives carefully

8. When John walked out of the meeting , he didn't say goodbye to anyone ( without )

=> John left the meeting without saying goodbye to anyone

Bình luận (2)
Mai Linh
Xem chi tiết
Trần Diệu Linh
7 tháng 8 2020 lúc 20:59

Chia động từ trong ngoặc

1. I (be).was.. sorry that I (hurt) ..had hurt...him.

2. After they (go)..had gone... I (sit).sat..... down and (rest)...rested..

3. When I (arrive).arrived...., the dinner (already, begin). had already begun..

4. When he (wake up)..woke up..., his mother already (prepare).had already prepared.... breakfast.

5. He (learn).had learnt... English before he (leave)..left... for England.

6. In England, he soon (remember)..rememberd.... all he (learn).had learnt...

7. They (tell)..told... him they (not meet)..hadn't met... him before.

8. He (ask)..asked... why we (come)..came... so early.

9. She (say)..said... that she (already, see).has already seen..... Dr. Rice.

10. By the time Bill (get)..got... there, the meeting (start).had started...

11. When we (arrive)..arrived... at our place, a burglar (break).had broken.... in our house.

12. Almost everybody (leave)...had left.. for home by the time we (arrive)...arrived..

13. We (go).went... to London because the Queen (invite)had invited..... us for tea.

14. When she (start)..started... to learn English, she (learn). had already learned... French.

15. By the time he (arrive)...arrived.. at the pub, they (run)..had run... out of beer.

16 . Before that day we never (think).. had never thought ... of going to Japan.

17 . I (know).had known.... him for a long time before I (meet)..met.. his family.

18 . The blue car (cross).. crossed... the street after the lights (turn)... had turned.. red.

19 . When James (try)..tried... to ring us, we (leave).. had already left... the house.

20 . After Joanna (finish)...had finished .. her presentation, we (ask).. asked... our questions.

21 . On her first day at the driving school, we (be)...were.. very nervous because we (not drive)..had not driven... a car before.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 10 2019 lúc 10:00

D

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả nói gì về Teflon?

A. Người đầu tiên sử dụng nó như là một thiết bị làm lạnh.

B. Nó được tạo ra nhiều năm trước khi Coca-Cola được tạo ra.

C. Người đàn ông đã làm ra nó là một dược sĩ.

D. Nó được sử dụng cho đồ dùng nhà bếp ngày nay.

Dẫn chứng: Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 2 2019 lúc 2:52

Chọn A

    Tác giả nói gì về Teflon?

    A. Nó được sử dụng cho đồ dùng nhà bếp ngày nay.

    B. Nó được tạo ra nhiều năm trước khi Coca-Cola được tạo ra.

    C. Người đàn ông đã làm ra nó là một dược sĩ.

    D. Người đầu tiên sử dụng nó như là một thiết bị làm lạnh.

    Dẫn chứng: Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans.        

    Tạm dịch: Thay vào đó, ông đã phát minh ra Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để làm nồi và chảo không dính.                                                        

=> Đáp án A

DỊCH BÀI

Một số lượng lớn các phát minh đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian khổ trước khi chúng được hoàn thiện. Chẳng hạn, Thomas Edison đã phải thực hiện hơn 1.000 nỗ lực để phát minh ra bóng đèn sợi đốt trước khi cuối cùng ông thành công. Lịch sử là đầy đủ với nhiều ví dụ khác về những người đang cố gắng, nhưng không thể tạo ra các phát minh trước khi cuối cùng họ đã thành công. Tuy nhiên, một số phát minh đã xuất hiện không phải thông qua công việc khó khăn mà chỉ đơn giản là tình cờ.

Trong hầu hết các trường hợp, khi ai đó vô tình phát minh ra thứ gì đó, nhà phát minh đã cố gắng tạo ra thứ khác. Ví dụ, vào những năm 1930, nhà hóa học Roy Plunkett đã cố gắng tạo ra một chất mới có thể được sử dụng để làm lạnh các mặt hàng. Anh trộn một số hóa chất với nhau. Sau đó, anh cho chúng vào một thùng chứa có áp suất và làm nguội hỗn hợp. Đến khi thí nghiệm của anh hoàn thành, anh có một phát minh mới. Nó không phải là một chất mới có thể được sử dụng để làm lạnh. Thay vào đó, ông đã phát minh ra Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để làm nồi và chảo không dính. Tương tự, nhiều thập kỷ trước đó, John Pemberton là một dược sĩ ở Atlanta, Georgia. Ông đã cố gắng tạo ra một loại thuốc bổ mà mọi người có thể sử dụng bất cứ khi nào họ bị đau đầu. Trong khi anh ta không thành công trong nỗ lực đó, anh ta đã phát minh ra Coca - Cola, nước ngọt có ga nổi tiếng thế giới.

Các nhà khoa học cũng đã có những khám phá quan trọng một cách tình cờ khi họ đang tiến hành thí nghiệm. Năm 1928, Alexander Fleming đã phát hiện ra penicillin, một loại kháng sinh, theo cách này. Ông phát hiện ra một số nấm mốc phát triển trong một món ăn có một số vi khuẩn. Ông nhận thấy rằng vi khuẩn dường như đang tránh nấm mốc. Khi điều tra sâu hơn, ông đã xác định được một số trong nhiều đặc tính hữu ích của penicillin, thứ đã cứu sống hàng triệu người trong vài thập kỷ qua. Tương tự như vậy, vào năm 1946, nhà khoa học Percy Spencer đang tiến hành một thí nghiệm với vi sóng. Anh ta có một thanh kẹo trong túi, và anh ta nhận thấy rằng nó đột nhiên tan chảy. Ông đã điều tra và tìm hiểu lý do tại sao điều đó đã xảy ra. Ngay sau đó, anh đã chế tạo một thiết bị có thể sử dụng lò vi sóng để hâm nóng thức ăn. lò vi sóng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 7 2018 lúc 16:04

Chọn A

Tác giả nói gì về Teflon?

A. Nó được sử dụng cho đồ dùng nhà bếp ngày nay.

B. Nó được tạo ra nhiều năm trước Coca-Cola.

C. Một dược sĩ đã phát minh ra nó.

D. Đầu tiên nó được sử dụng như một thiết bị làm lạnh.

Tin tức khác với giải trí như thế nào? Hầu hết mọi người sẽ trả lời tin tức đó là có thật nhưng giải trí là hư cấu. Tuy nhiên, nếu chúng ta suy nghĩ cẩn thận hơn về tin tức, rõ ràng là tin tức không phải lúc nào cũng có thật. Tin tức không cho chúng ta thấy tất cả các sự kiện trong ngày, mà chỉ là những câu chuyện từ một số ít sự kiện được chọn. Việc tạo ra các câu chuyện tin tức có thể bị ràng buộc cụ thể, giống như việc tạo ra các tác phẩm hư cấu. Có nhiều ràng buộc, nhưng ba trong số những yếu tố quan trọng nhất là: tính thương mại, công thức câu chuyện và nguồn. Báo chí, đài phát thanh và đài truyền hình là các doanh nghiệp, tất cả đều là những đối thủ cạnh tranh khán giả và doanh thu quảng cáo. Lượng thời gian mà đài truyền hình trung bình dành cho chương trình phát sóng tin tức đã tăng đều đặn trong năm mươi năm qua - phần lớn là vì tin tức tương đối rẻ để sản xuất, nhưng lại bán rất nhiều quảng cáo. Một số chương trình phát sóng tin tức tự trở thành quảng cáo. Ví dụ, trong một tuần vào năm 1996 khi mạng CBS của Mỹ phát sóng một bộ phim về việc đánh chìm Titanic, tin tức của CBS đã chạy chín câu chuyện về sự kiện đó (đã xảy ra 84 năm trước). Mạng ABC thuộc sở hữu của Disney Studios và thường xuyên sử dụng các tin bài về Chuột Mickey. Hơn nữa, động cơ lợi nhuận thúc đẩy các tổ chức tin tức chú ý nhiều hơn đến những câu chuyện có khả năng tạo ra một lượng lớn khán giả và bỏ qua những câu chuyện có thể quan trọng nhưng buồn tẻ. Nhu cầu giải trí này đã tạo ra những câu chuyện ngắn hơn, đơn giản hơn. tập trung nhiều hơn vào những người nổi tiếng hơn là con người, tập trung vào tin đồn hơn là tin tức, và tập trung hơn vào các sự kiện kịch tính hơn là các vấn đề sắc thái.

Là những người bận rộn dưới áp lực không ngừng để sản xuất, các nhà báo không thể dành nhiều ngày để lao công viết những câu chuyện. Thay vào đó, họ phụ thuộc vào công thức câu chuyện nhất định, mà họ có thể tái sử dụng một lần nữa và một lần nữa. Một ví dụ được gọi là kim tự tháp ngược. Trong công thức này, nhà báo đưa thông tin quan trọng nhất vào đầu câu chuyện, hơn là thêm thông tin quan trọng tiếp theo, v.v. Kim tự tháp ngược bắt nguồn từ thời đại của điện báo, ý tưởng cho rằng nếu đường dây đã chết nửa chừng qua câu chuyện, nhà báo sẽ biết rằng thông tin quan trọng nhất ít nhất đã được chuyển tiếp. Các nhà báo hiện đại vẫn coi trọng công thức vì một lý do tương tự. Biên tập viên của họ sẽ cắt những câu chuyện nếu họ quá dài. Một công thức khác liên quan đến việc giảm một câu chuyện phức tạp thành một cuộc xung đột đơn giản. Ví dụ tốt nhất là cuộc chạy đua tranh cử. Sự giải thích thấu đáo về các vấn đề và quan điểm của các ứng viên rất phức tạp. Do đó, các nhà báo tập trung nhiều hơn vào việc ai là kẻ chiến thắng trong các cuộc thăm dò ý kiến, và liệu kẻ yếu thế hơn có thể bắt kịp hơn là các mục tiêu chiến dịch của các chính trị gia đề ra.

“Nguồn” là một hạn chế khác đối với những gì các nhà báo đang theo dõi và cách họ theo dõi chúng. Các nguồn chi phối cho tin tức là các nhân viên thông tin công đồng trong các doanh nghiệp và văn phòng chính phủ. Phần lớn các nhân viên như vậy luôn cố gắng chúng minh rằng họ là những chuyên gia đủ điều kiện để cung cấp thông tin cho các nhà báo. Làm thế nào để các nhà báo biết ai là một chuyên gia? Nói chung, họ không biết. Họ sử dụng các “nguồn” không phải trên cơ sở chuyên môn thực tế, mà là sự xuất hiện của chuyên gia và sự sẵn sàng để chia sẻ nó. Tất cả các tổ chức tin tức lớn sử dụng một số “nguồn” giống nhau (nhiều người trong số họ vô danh), vì vậy cùng một loại câu chuyện lại luôn nhận được sự chú ý. Theo thời gian, các nhà báo thậm chí có thể trở thành bạn thân với người cung cấp thông tin của họ, và họ ngừng tìm kiếm các quan điểm khác. Kết quả là bài viết có xu hướng hẹp, đồng nhất.

Bình luận (0)
Nguyen Tran Thao Nhi
Xem chi tiết
B.Trâm
1 tháng 9 2019 lúc 8:56

Give the correct form of the verbs in brackets

11. When she (finish) .........had finished.......... her work she (go) ........went....... to the cinema

12. He (not eat) .......won't eat...... until his parents (come) .....come......home

13. She (tell) .......told........me she never ( meet) ....had never met....him

14. He (do) .....had done...... her homework before he (go) ...went...out

15. The lights (go) ......went.....out the moment he (get) .......got..... into the cinema

16. hardly the holiday (begin) .......had the holiday begun.....when they (leave) ..left..the town

17. They (be) ......had been waiting...... our for an hour when it ( start ) ......started.... to rain

18. They (leave) ...will leave... the shop as soon as they (buy) .........buy.......... everything they (need) ....need......

19. The house (burn) ......had burned..... to the ground by the time the firemen (arrive)..........arrived.......

20. As he (do) ...............had done.......... a lot of work that day he (be)..........was.........very tired

Bình luận (0)
Nguyễn Huyền Anh
26 tháng 6 2021 lúc 8:27

11, had finished/went.

12, had not eaten/come

13, told/ had never meet him

14,had done/went

15, had gone/ got

16, began / had left

17, were/had started

18, left/ had bought/ had needed

19, had burned/arrived

20 , had done/ was

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa