Một vật 1kg treo vào 1 lò xo có độ cứng 980N/m làm lò xo giản ra 1 đoạn 0,1dm khi đạt cân bằng . Tính gia tốc trọng trường g tại khu vực làm thí nghiệm đó
Treo vật có khối lượng 300g vào một lò xo thẳng đứng có độ dài 25cm. Biết lò xo có độ cứng 100N/m, gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Chiều dài của lò xo khi vật đứng cân bằng là:
A. 25cm
B. 26cm
C. 27cm
D. 28cm
Chọn đáp án D
Khi vật cân bằng có:
mg = kΔl
Chiều dài lò xo:
l = l0 + Δl = 25 + 3 = 28 cm
Tính khối lượng vật treo lên một lò xo có độ cứng k = 100 N/m làm lò xo
bị giãn thêm một đoạn |∆l| = 0,012 m khi đạt cân bằng. Cho g = 10 m/s2.
\(\dfrac{m}{k}=\dfrac{l}{g}\Rightarrow m=\dfrac{k\cdot\Delta l}{g}=\dfrac{100\cdot0.012}{10}=0.12\left(kg\right)\)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng lò xo có độ cứng 100 N/m, vật dao động có khối lượng 100 g, lấy gia tốc trọng trường g = π 2 = 10 m / s 2 . Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống một đoạn 1 cm rồi truyền cho vật vận tốc đầu 10 π 3 cm / s hướng thẳng đứng thì vật dao động điều hòa. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là
A. 1/15 s
B. 1/30 s
C. 1/6 s
D. 1/3 s
Thực tế cho rằng độ giản của lò xo tỉ lệ với trọng lượng của vật treo vào
a, Khi treo vật có trọng lượng P1 = 10N , lò xo giãn 1 đoạn x1 = 2cm . Nếu kéo lò xo ấy bằng 1 lực F = 25N thì lo xo giãn x bằng bao nhiêu ?
b, Tính công của F làm lò xo giãn một đoạn x
c, Tính công của lực tác dụng làm lò xo từ trạng thái bị nén một đoạn x1 = 2cm đến x2= 5cm
___________________________________________________________-
b, Công của lực F là: A=1/2F.x=1/2.25.0,05=0,625(J)
c, Công từ x1 đến x2 là:
A′=1/2F.x2−1/2F.x1=1/2.25.0,05−1/2.25.0,02=0,375(J)
1/2 F là SAO MỌI NGƯỜI GIẢI THÍCH DÙM ??????????????????????????????????????????????????????????????
Một con lắc lò xo có độ cứng là k treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới gắn vật. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc 14 (rad/s), tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m / s 2 . Độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là
A. 1 cm
B. 5 cm
C. 10 cm
D. 2,5 cm
Một lò xo có độ cứng k=100N/m treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo cố định, đầu dưới treo quả cầu m=1kg. Ban đầu quả cầu ở vị trí lò xo không bị biến dạng, sau đó thả cho quả cầu chuyển động. Chọn mốc tính thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi tại vị trí cân bằng.
a) Chứng minh rằng thế năng của hệ quả cầu và lò xo khi quả cầu ở cách vị trí cân bằng một đoạn x là: .
b) Tính thế năng của hệ tại vị trí ban đầu.
a) Khi m ở vị trí cân bằng O: P → + F d h → = 0 →
Về độ lớn: m g - k x 0 = 0 1
Trong đó x0 là độ giãn lò xo khi vật ở vị trí cân bằng (hình 91). Xét khi m chuyển động, ở vị trí cách O một đoạn x. Thế năng của hệ sẽ bằng công do trọng lực và lực đàn hồi thực hiện khi m di chuyển từ vị trí đang xét trở về vị trí ban đầu ( tức là trở về vị trí cân bằng O).
Ta có:
hay
Từ (1) và (2)
b) Tại vị trí ban đầu ta có
Thực tế cho rằng độ giản của lò xo tỉ lệ với trọng lượng của vật treo vào
a, Khi treo vật có trọng lượng P1 = 10N , lò xo giãn 1 đoạn x1 = 2cm . Nếu kéo lò xo ấy bằng 1 lực F = 25N thì lo xo giãn x bằng bao nhiêu ?
b, Tính công của F làm lò xo giãn một đoạn x
c, Tính công của lực tác dụng làm lò xo từ trạng thái bị nén một đoạn x1 = 2cm đến x2= 5cm
a, Do độ giãn của lò xo tỉ lệ với lực kéo lò xo nên ta có:
\(\dfrac{x}{x_1}=\dfrac{F}{P_1}\Rightarrow \dfrac{x}{2}=\dfrac{25}{10}\)
\(\Rightarrow x = 5cm\)
b, Công của lực F là: \(A=\dfrac{1}{2}F.x=\dfrac{1}{2}.25.0,05=0,625(J)\)
c, Công từ x1 đến x2 là:
\(A'=\dfrac{1}{2}F.x_2-\dfrac{1}{2}F.x_1=\dfrac{1}{2}.25.0,05-\dfrac{1}{2}.25.0,02=0,375(J)\)
Một quả cầu khối lượng m treo vào lò xo có độ cứng k làm lò xo giãn một đoạn 4 cm. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng một đoạn và thả nhẹ. Lấy g = π2 m/s2. Chu kì dao động của vật là
A. 2,5 s
B. 0,25 s
C. 1,25 s
D. 0,4 s
Một quả cầu khối lượng m treo vào lò xo có độ cứng k làm lò xo giãn một đoạn 4 cm. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng một đoạn và thả nhẹ. Lấy g = π 2 m/ s 2 . Chu kì dao động của vật là
A. 2,5 s
B. 0,25 s
C. 1,25 s
D. 0,4 s
Đáp án D
+ Chu kì dao động của vật T = 2 π Δ l 0 g = 0 , 4 s