Từ là gì? Nêu cấu tạo từ Tiếng Việt.
Từ là gì? Vẽ sơ đồ cấu tạo từ Tiếng Việt
nêu cấu tạo của từ tiếng việt? Nghĩa của từ tiếng việt ?
GIÚP EM NHÉ!
Kiểu cấu tạo từ | Ví dụ | |
Từ đơn | Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có tục, ngày, Tết, làm | |
Từ phức | Từ ghép | Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy |
Từ láy | Trồng trọt |
Câu 2(trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Từ ghép và từ láy giống nhau: đều có từ 2 âm tiếng trở lên tạo thành
- Khác nhau:
+ Từ ghép: được tạo ra bằng các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau
+ Từ láy: được tạo ra bởi quan hệ láy âm giữa các tiếng.
Chúc mọi người thi học kì đc điểm cao !
Đề ôn tập tiếng Việt mà mình lười soạn quá, soạn giúp mình nha
1. Từ là gì ?
2. Cấu tạo từ tiếng Việt gồm mấy kiểu ? Nêu từng kiểu cấu tạo từ ? Chó vd minh họa
3. Nghĩa của từ là gì ?
4.Có mấy cách giải nghĩa của từ ? Cho vd minh họa
5. Phân biệt từ thuần việt và từ mượn
6. Nêu nguyên tắc sử dụng từ ngữ
7. Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ
8. Trong từ nhiều nghĩa có những nghĩa nào ? Nêu cụ thể từng nghĩa. Cho 1 vd từ nhiều nghĩa và giải nghĩa
9. Có mấy lỗi dùng từ thường gặp? Nêu nguyên nhân và cách khăc phục từng loại lỗi
10. a) Đặc điểm của danh từ
b) Phân loại danh từ
11.Viết 1 đoạn văn ( 12-15 câu ) kể về 1 tiết học tốt mà em thích nhất ở lớp 6. Sử dụng ít nhất 1 từ láy, 2 từ ghép, 2 từ mượn và 1 số danh từ. Chú tích dưới đoạn văn
từ là đc tạo bởi các tiếng và có nghĩa
2 kiểu đó là từ đơn và từ phức
phức tạo bởi từ ghép và từ láy
từ đơn :ăn, học,vui,....
từ phức :nhiều lắm
lỗi lặp từ
...
Mình biết nhưng mình lười viết quá nên bạn tự làm nha! Mà đằng nào thì chả phải chép lại vào vở. ^.^
Phần (3) đoạn trích khẳng định điều gì?
A. Người Việt cần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
B. Cấu tạo tiếng Việt là biểu hiện về sức sống của nó
C. Vẻ đẹp của tiếng Việt là vẻ đẹp thanh điệu
D. Sự giàu có của tiếng Việt thể hiện ở từ vựng
Câu hỏi:
Phần (3) đoạn trích khẳng định điều gì?
A. Người Việt cần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
B. Cấu tạo tiếng Việt là biểu hiện về sức sống của nó
C. Vẻ đẹp của tiếng Việt là vẻ đẹp thanh điệu
D. Sự giàu có của tiếng Việt thể hiện ở từ vựng
Từ là gì ? nêu cấu tạo của từ .
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu
- Từ bao gồm : + Từ đơn
+ Từ phức
Trong từ phức còn có từ ghép và từ láy .
Chúc bạn học tốt !
từ là gì?xét về cấu tạo từ có mấy loại?nêu cấu tạo của mỗi loại? mỗi loại lấy một ví dụ
Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu. Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ)... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.
Bn tham khảo nha
Gồm hai loại:
1. TỪ ĐƠN
Từ đơn là những từ được cấu tạo bằng một tiếng độc lập. Thí dụ: Nhà, xe, tập, viết, xanh, đỏ, vàng, tím,…
2. TỪ GHÉP
Từ ghép là những từ có hai hoặc hơn hai tiếng được ghép lại với nhau dựa trên quan hệ ý nghĩa.VD: ông bà, ăn uống...
Bn tham khảo nha
Tham khảo
1)Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu. Từ có thể làm tên gọi của sự vật, chỉ các hoạt động, trạng thái, tính chất... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.
2)
3)
Từ đơn là từ có 1 tiếngTừ phức là từ có 2 tiếng trở lênTừ đơn đơn âm tiếtTừ đơn đa âm tiếtTừ ghép là loại từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng có mối quan hệ về nghĩaTừ láy là loại từ phức được tạo nên bằng cách phối hợp các tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau.Từ ghép tổng hợp (VD: Trong xanh – Hai tiếng “Trong” và “xanh” bình đẳng nhau về nghĩa)Từ ghép phân loại (VD: Xanh rì – Hai tiếng “xanh” và “rì”, “xanh” là tiếng chính, “rì” là tiếng phụ, bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.Từ láy toàn bộ (VD: Xanh xanh. Hai tiếng giống nhau hoàn toàn)Từ láy bộ phận (VD: Xanh xao. Hai tiếng giống nhau về âm đầu)
Từ đơn là gì ? ( nêu ví dụ )
Từ phức là gì ? Có bao nhiêu loại ? ( nêu ví dụ )
Một tiếng gồm bao nhiêu bộ phận ?
Tiếng dùng để tạo nên gì ?
Danh từ là gì ? ( nêu ví dụ )
Động từ là gì ? ( nêu ví dụ )
Tính từ là gì ? ( nêu ví dụ )
PHẦN TIẾNG VIỆT:
1. Từ là gì? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì?
2. Thế nào là từ đơn, từ phúc?
3. Thế nào là từ ghép, từ láy? Tìm 1 ví dụ về từ láy, từ ghép.
4. Thế nào là từ mượn? Bộ phận từ mượn quan trọng của Tiếng Việt là gì? Tìm vd về từ mượn Tiếng Hán và giải thích nghĩa của chúng?
5. Dùng từ muốn như thế nào cho hợp lý? Đặt câu với 1 từ mượn.
6. Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách để giải nghĩa của từ?
7. Thế nào là từ nhiều nghĩa? Phân biệt nghĩa gốc với nghĩa chuyển của từ?
Nhanh đi , mik tick cho!
1) từ là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo lên câu. Đơn vị cấu tạo nên từ là tiếng
2) Từ đơn là từ có 1 tiếng và không có nghĩa rõ ràng. Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên và phải có nghĩa rõ ràng, trong từ phức có từ đơn và từ ghép.
3) Từ ghép là từ có 2 tiếng trở lên, có nghĩa rõ ràng, hai từ đơn lẻ ghép lại thành từ ghép. Từ láy là từ được tạo bởi các tiếng giống nhau về vần tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau.Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa.
4) Từ mượn là từ ta vay mượn tiếng nước ngoài để ngôn ngữ chúng ta thêm phong phú.Bộ phận quan trọng của từ mượn là (mình chịu)
VD: Nguyệt: trăng
vân: mây
5) Không mượn từ lung tung
VD: Em rất thích nhạc pốp
6) Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Có 2 cách để giải nghĩa của từ.
7) Từ nhiều nghĩa là từ có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện đầu tiên, làm cơ sở nghĩa chuyển.Nghĩa chuyển là từ hình thành trên cơ sở nghĩa gốc
xoạn bài: từ và cấu tạo từ tiếng việt
bn lên mạng tra có đó
chúc hok tốt
tk+kb nha!
LOVE
Bn vào Link này tham khảo nha . Soạn bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt | Soạn văn 6 hay nhất tại VietJack
Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
- Các tiếng : thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.
- Các từ : thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, ăn ở.
Câu 2 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
- Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết.
- Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa tạo thành câu.
- Tiếng cấu tạo nên từ, từ cấu tạo nên câu. Một tiếng được coi là từ khi nó có nghĩa và cấu tạo thành câu.
Từ đơn và từ phức
Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Kiểu cấu tạo từ | Ví dụ | |
---|---|---|
Từ đơn | Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm | |
Từ phức | Từ ghép | chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy |
Từ láy | trồng trọt |
Câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Từ ghép và từ láy đều là từ phức :
- Từ ghép ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Từ láy là từ mà các tiếng có quan hệ láy âm.
Luyện tập
Câu 1 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.
b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích, ...
c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, ...
Câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc :
- Theo giới tính: nam trước nữ sau – ông bà, cha mẹ, anh chị...(ngoại lệ: cô chú,...)
- Theo bậc: theo vai vế, người trên trước, người dưới sau – mẹ con, ông cháu (ngoại lệ: chú bác, cha ông,...)
Câu 3 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
“bánh + x” với x có thể nêu lên các đặc điểm khác nhau của bánh :
Nêu cách chế biến bánh | (bánh) rán, nướng, nhúng, tráng,… |
Nêu tên chất liệu của bánh | (bánh) nếp, tẻ, tôm, khoai, gai, khúc,… |
Nêu tính chất của bánh | (bánh) dẻo, xốp,… |
Nêu hình dáng của bánh | (bánh) gối,… |
Câu 4 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc. Tương tự: nức nở, sụt sùi, rưng rức,...
Câu 5 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Tìm từ láy :
a. Tả tiếng cười : khanh khách, khúc khích, sằng sặc,...
b. Tả tiếng nói : ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, lè nhè, léo nhéo,...
c. Tả dáng điệu : lom khom, lả lướt, ngênh ngang, khúm núm, lừ đừ,...
Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt ? khái niệm từ tiếng Việt , Phân biệt từ đơn-phức , từ ghép - láy ? Cho ví dụ
*Từ đơn là từ được cấu tạo bởi chỉ một tiếng.
VD: sách, bút, tre, gỗ....
* Từ phức là từ được cấu tạo từ hai tiếng trở lên.
VD: xe đạp, bàn gỗ, sách vở, quần áo, lấp lánh...
* Phân biệt các loại từ phức: Từ phức đựoc chia ra làm hai loại là Từ ghép và Từ láy.
+ Từ ghép: là những từ có cấu tạo từ hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
Căn cứ vào quan hệ mặt nghĩa giữa các tiếng trong từ ghép, người ta chia làm hai loại: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
VD: sách vở, bàn ghế, quần áo ( từ ghép đẳng lập)
Xe đạp, lốp xe, ( từ ghép chính phụ)
+ Từ láy: là những từ được cấu tạo bởi hai tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm. Trong từ láy chỉ có một tiếng gốc có nghĩa, các tiếng khác láy lại tiếng gốc
VD: Lung linh, xinh xinh, đo đỏ..
Từ láy chia ra làm hai loại: Láy bộ phận ( láy âm và láy vần) và láy toàn bộ