Phân biệt các nhóm thú bằng những đặc điểm thích nghi với đời sống
câu 1: Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính bú sữa
câu 2: Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay
câu 3: Đặc điểm cấu tạo của cá voi với điều kiện thích nghi dưới nước
câu 4: Phân biệt 3 bộ thú: bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt dựa vào bộ răng của nó
câu 5: Nêu đặc điểm chung của bộ thú móng guốc
Mong mn giúp ạ
Câu 1:
Câu 2:
Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay:
- Đuôi ngắn, thân ngắn và hẹp. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể thuận tiện cho việc thả mình rơi tự do khi bắt đầu bay.
- Chi trước biến đổi thành cánh da: là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền với cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với mình, chi sau và đuôi.
Câu 3:
Đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở dưới nước được thể hiện:
- Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
- Chi trước biến đổi thành vây dạng chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như các động vật có xương sống ở cạn, xương ống tay và xương cánh tay ngắn, các xương ngón tay rất dài.
Câu 4:
Dựa vào bộ răng để phân biệt ba bộ thú:
- Bộ ăn sâu bọ: Các răng đều nhọn.
- Bộ gặm nhấm: Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
- Bộ ăn thịt: Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp, bền và sắc.
Câu 5:
1. Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính "bú" sữa của con sơ sinh.
2. Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.
Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống của lớp bò sát? Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống bay lượn của lớp chim bồ câu? Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống đa dạng của lớp thú? Phân tích đặc điểm tiến hóa về môi trường sống và di chuyển của các lớp trong giới động vật? Phân tích đặc điểm tiến hóa về sinh sản của các lớp trong giới động vật? Phân tích đặc điểm tiến hóa nhằm thích nghi với môi trường sống của lớp thú? Phân tích đặc điểm chung của động vật trong môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
1. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của bò sát thích nghi với đời sống ở cạn hoặc phân biệt được đời sống của lưỡng cư với bò sát
2.Đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi với đời sống của thú mỏ vịt hoặc kanguru.
3.. Giải thích hiện tượng thực tế được áp dụng trong chăn nuôi thỏ.
tham khảo :
câu 1. - Đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn:
+ Mũi thông với khoang miệng và phổi
=> Giúp hô hấp trên cạn
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
=> Bảo vệ mắt, giúp mắt không bị khô, nhận biết âm thanh
+ Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt
=> Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn
câu 2 Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.
...
More videos on YouTube. Thú mỏ vịtKanguru
Tập tính | Thú con ép mỏ vào bụng mẹ cho sữa chảy ra rồi liếm | Thú sơ sinh lần tìm và chui vào túi da, ngoạm chặt vú mẹ để sữa chảy vào miệng (bú thụ động) |
Săn mỗi | Ăn cây, lá, cỏ |
câu 3 Lời giải: Thỏ ăn thực vật, thuộc bộ Gặm Nhắm, răng cửa luôn mọc dài ra, vì thế thỏ thường xuyên gặm nhắm để mài mòn răng nếu để nhốt thỏ vào chuồng tre hoặc gỗ thỏ sẽ gặm nhấm làm cho chuồng bị hỏng và thỏ sẽ có thể thoát ra ngoài . Vậy nuôi thỏ nên nhốt vào chuồng sắt
Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước và đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn? Vì sao nòng nọc lớn hay nổi lên mặt nước để thở?
Câu 2: Lưỡng cư gồm mấy bộ? Em hãy phân biệt những bộ đó ở các đặc điểm: Thân, đuôi và các chi? Nêu đặc điểm chung và vai trò của Lưỡng cư đối với con người.
Câu 3: Thằn lằn có những đặc điểm cấu tạo ngoài nào giúp nó thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn?
Câu 4: Tìm điểm khác nhau về đặc điểm sinh sản của ếch và thằn lằn bóng đuôi dài.
Câu 5: Lớp Bò sát gồm mấy bộ? Kể tên và cho 2 ví dụ ở mỗi bộ. Từ đó nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Bò sát.
Câu 6: Bồ câu có những đặc điểm cấu tạo ngoài như thế nào để thích nghi với đời sống bay lượn? Phân biệt kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh.
Câu 7: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa của các đặc điểm này.
Câu 8: Em hãy phân biệt đặc điểm cấu tạo và đời sống của các nhóm Chim. Nêu đặc điểm chung và cho ví dụ về lợi ích, tác hại của chim đối với loài người.
Nêu những đặc điểm của lớp thú thích nghi với đời sống ở cạn
tham khảo-------
Đa dạng lớp thú- Các loài thú đều có lông mao, tuyến sữa. + Mỏ giống mỏ vịt, dẹp. + Bộ lông rậm mịn, mềm bao phủ cơ thể, không thấm nước, chân có màng bơi: thích nghi với đời sống bơi lội. + Đuôi rộng, dẹp để dự trữ mỡ.
Tham khảo:
- Các loài thú đều có lông mao, tuyến sữa. + Mỏ giống mỏ vịt, dẹp. + Bộ lông rậm mịn, mềm bao phủ cơ thể, không thấm nước, chân có màng bơi: thích nghi với đời sống bơi lội. + Đuôi rộng, dẹp để dự trữ mỡ.
Đa dạng lớp thú
- Các loài thú đều có lông mao, tuyến sữa. + Mỏ giống mỏ vịt, dẹp. + Bộ lông rậm mịn, mềm bao phủ cơ thể, không thấm nước, chân có màng bơi: thích nghi với đời sống bơi lội. + Đuôi rộng, dẹp để dự trữ mỡ.
C1: Đặc điểm chung của thú, những đặc điểm của thú, thể hiện vị trí cao nhất trong bặc thang tiến hóa.
C2: đặc điểm thích nghi của chim, dơi với đời sống bay.
tham khảo
c1:
Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
- Bộ lông: Lông mao
- Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
- Sinh sản: Thai sinh
- Nuôi con: Bằng sữa mẹ
- Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt
chỗ in đậm thể hiện vị trí cao nhất trg...
2. tham khảo
Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay:
- Đuôi ngắn, thân ngắn và hẹp. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể thuận tiện cho việc thả mình rơi tự do khi bắt đầu bay.
- Chi trước biến đổi thành cánh da: là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền với cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với mình, chi sau và đuôi.
Đặc điểm đặc trưng của nhóm chim thích nghi với các đời sống
tham khảo
Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón. Chim là động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau: Mình có lông vũ bao phủ Chi trước biến đổi thành cánh.
tham khảo
Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón. Chim là động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau: Mình có lông vũ bao phủ Chi trước biến đổi thành cánh.
tham khảo
Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón. Chim là động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau: Mình có lông vũ bao phủ Chi trước biến đổi thành cánh.
1.Đặc điểm cấu tạo ngoài của Thỏ thích nghi với điều kiện sống.
2.Đặc điểm cấu tạo của thú mỏ vịt, kangaru, dơi, cá voi thích nghi với đời sống.
Tham khảo
1)
+ Bộ lông mao dày, xốp => giữ nhiệt, bảo vệ khi thỏ ẩn trong bụi rậm.
+ Chi trước ngắn => đào hang
+ Chi sau dài khỏe => chạy nhanh
+ Mũi thỏ tinh, có lông xúc giác => thăm dò thức ăn và môi trường
+ Tai có vành tai lớn, cử động => định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
+ Mắt thỏ không tinh lắm, có mi mắt, có lông mi => giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt (đặc biệt khi thỏ lẩn trốn kẻ thù)
Tham khảo
1)
+ Bộ lông mao dày, xốp => giữ nhiệt, bảo vệ khi thỏ ẩn trong bụi rậm.
+ Chi trước ngắn => đào hang
+ Chi sau dài khỏe => chạy nhanh
+ Mũi thỏ tinh, có lông xúc giác => thăm dò thức ăn và môi trường
+ Tai có vành tai lớn, cử động => định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
+ Mắt thỏ không tinh lắm, có mi mắt, có lông mi => giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt (đặc biệt khi thỏ lẩn trốn kẻ thù)
Phân biệt châu chấu với các sâu bọ khác dựa vào đặc điểm nào. Nêu đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu thích nghi với đời sống ?
nhận dạng châu chấu nói riêng và nhận dang sâu bọ nói chung : Cơ thể có 3 phần rõ rệt :đầu , ngực, bụng. đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đội chân và 2 đôi cánh .