Theo em, Sự sinh sản trực tiếp có nhau thai ở thú có ưu điểm gì?
Trình bày sự tiến hóa sinh sản trực tiếp có nhau thai so với trực tiếp không nhau thai và sự phát triển qua biến thái ở giới động vật
* Đối với sinh sản trực tiếp có nhau thai:
thai đc phát triển trong tử cung
-->dinh dưỡng, khí đc cung cấp liên tục và đầy đủ
con non đc nuôi bằng sữa mẹ
--> ổn định, chủ động và dễ tiêu hóa
con non đc chăm sóc bởi bố mẹ
--> khả năng thích nghi, khả năng phát triển của con non cao hơn
Truyện "Tản Viên từ phán sự lục"mở đầu trực tiếp hay gián tiếp?Vì sao?theo em cách mở đầu như vậy có ưu điểm và hạn chế gì? giúp mik với mik cần gấp
Truyện "Tản Viên từ Phán sự lục mở đầu trực tiếp bởi vì đoạn mở bài giới thiệu vào thẳng vấn đề rằng là Ngô Tử Văn tên là Soạn.....
Ưu điểm của mở bài trực tiếp
- ngắn gọn
- mọi học sinh đều có thể viết
- dễ tiếp nhận
Nhược điểm:
- không tạo điểm nhấn, hứng thú cho người đọc
So Sánh Sự Sinh Sản Ở Động Vật: Sinh Sản Thai Sinh Với Đẻ Trứng.
Vì Sao Sinh Sản Thai Sinh Lại Chiếm Ưu Thế Hơn Sinh Sản Sản Đẻ Trừng?
Giải Giùm Em Với, Cảm Ơn Trước.
Phôi phát triễn không lệ thuộc vào lượng noãn hoàn có trong trứng
Phôi phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn và có đầy đủ điều kiện sống thích hợp, nuôi bằng sữa mẹ nên không lệ thuộc vào môi trường sống
+ Còn đẻ trứng thì sẽ phụ thuộc vào môi trường sống và không có đầy đủ điều kiện thích hợp.
Thai sinh chiếm lợi thế hơn vì thai sinh ít lệ thuộc vào môi trường sống và có được đầy đủ điều kiện thích hợp hơn là sinh sản đẻ trứng
Giúp em vớiiiii
1. Phân biệt đẻ trứng và đẻ con. Hãy cho biết ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác.
2. Thụ tinh kép là gì? Ý nghĩa của thụ tinh kép?
1.
đv đẻ trứng : Khi đẻ trứng ra , thì con vẫn phải ấp trứng để trứng có thể nở ra
đv đẻ con : con được đẻ ra từ phôi mẹ ,khongg có vỏ cúng chỉ cón lớp da mỏng dính con non sau khi đẻ ra khongg biết đi khongg biết ăn , nên mẹ phải dạy con đii khi đc ê tuần và mẹ phải kiếm mồi cho con ăn trong suốt một thoi gian
ưu điểm của mang thai vè đẻ con: chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai, phôi thai được bảo vệ tốt hơn nên tỉ lệ chết thai thấp
2.Thụ tinh kép: cùng một lúc giao tử đực thứ nhất (nhân thứ nhất) (n) thụ tinh với tế bào trứng (n) để hình thành hợp tử (2n) và giao tử đực thứ hai (nhân thứ hai) (n) kết hợp với tế bào lưỡng bội (2n) để hình thành nhân tam bội (3n) (khởi đầu của nội nhũ)
ý nghĩa: dự trữ chất dinh dường trong noãn để thụ tinh, nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non đảm bảo duy trì nòi giống
Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh trong sinh sản hữu tính của động vật: -Cho VD cụ thể về vai trò của thú
Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh trong sinh sản hữu tính của động vật
-hình thức sinh sản hữu tính có ưu điểm là con non được giữ lại trong cơ thể mẹ đến khi sinh ra ngoài, vì vậy con non được bảo vệ tốt hơn và con non trong bụng phát triển tốt nhờ chất dinh dưỡng từ mẹ.
Vai trò của lớp thú là:
-cung cấp nguồn dược liệu quý như:sừng ,nhung của hươu nai,xương(hổ,gấu,...),mật gấu
-nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ có giá trị như:da,lông(hổ,báo,...),ngà voi,sừng(tê giác,trâu,bò,...),xạ hương(tuyến xạ hươu xạ,cầy giông,cầy hương)
-vật liệu thí nghiệm(chuột nhắt,chuột lang,khỉ,..)
-cung cấp thực phẩm (lợn,trâu,bò,...)
-cung cấp sức kéo quan trọng(trâu,bò,ngựa,voi,...)
-nhiều loài thú ăn thịt như chồn,mèo rừng,cầy,... có ích vì đã tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp.
hiện tượng thai sinh thực chất là đẻ trứng nhưng trứng được giữ lại trong cơ thể mẹ đến khi nở ra con mới sinh ra ngoài, vì vậy trứng được bảo vệ tốt hơn. Phôi thai vẫn phát triển nhờ chất dinh dưỡng có trong noãn hoàng.
- ĐẺ TRỨNG: trứng sinh ra có thể gặp môi trường không thuận lợi, hoặc bị động vật khác ăn --> khả năng sống sót thấp. (những loài đẻ trứng thường đẻ rất nhiều trứng). Phôi thai phát triển nhờ chất dinh dưỡng có trong noãn hoàng.
- ĐẺ TRỨNG THAI (NOÃN THAI SINH): thực chất là đẻ trứng nhưng trứng được giữ lại trong cơ thể mẹ đến khi nở ra con mới sinh ra ngoài, vì vậy trứng được bảo vệ tốt hơn. Phôi thai vẫn phát triển nhờ chất dinh dưỡng có trong noãn hoàng.
- ĐẺ CON (THAI SINH): Phôi thai phát triển tốt hơn nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai. Thai cũng được bảo vệ tốt hơn trong suốt thời gian phát triển. (Ở những loài đẻ con, số lượng con thường ít).
- Đối với nông dân thì con trâu dùng làm sức kéo để cày bừa.
- Con lợn thịt ra để lấy thực phẩm.
- Con chuột dùng làm vật thí nghiệm
- Con khỉ có nhiều bộ phận cơ thể dùng làm thuốc chữa bệnh
- Sừng hươu có thể dùng làm đồ mĩ nghệ
hiện tượng thai sinh là gì ? nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh ?
Ý 1
- Thai sinh là hiện tượng động vật mang thai (phôi thai phát triển trong tử cung của cơ thể mẹ, nhận chất dinh dưỡng từ mẹ qua nhau thai) và đẻ con. Gặp ở thú bậc cao.
Ý 2
- Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên.
refer:
Hiện tượng "thai sanh" (đẻ con) là đặc trưng cho lớp thú, một lớp động vật tiến hóa hơn rất nhiều. ... Không chỉ có cá, một số loài thuộc lớp chân khớp, lưỡng cư và bò sát cũng đẻ con non, thay vì đẻ trứng. Đây gọi là hiện tượng đẻ thai trứng hay đẻ trứng thai, noãn-thai sanh/sinh.
-Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh là : - Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
Tham khảo:
Hiện tượng thai sanh là đặc trưng cho lớp thú, một lớp động vật tiến hóa hơn rất nhiều. ... Không chỉ có cá, một số loài thuộc lớp chân khớp, lưỡng cư và bò sát cũng đẻ con non, thay vì đẻ trứng.
- Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
Câu 1 Trình bày sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính ở động vật Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa. cây phát sinh giới động vật là gì? Ý nghĩa của cây phát sinh giới động vật
câu 2 đa dạng sinh học là gì ?Những nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam? theo em cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng sinh học ở Việt Nam?
Câu 3 Thế nào là động vật quý hiếm? Là học sinh, em phải làm gì để góp phần bảo vệ động vật quý hiếm ở Việt Nam ?
Câu 4 Đọc đoạn thông tin sau, dựa vào đó Trả lời các câu hỏi.
Chuột có tập tính gặm nhấm mọi thứ cây trồng, đồ dùng trong nhà ở bất cứ nơi nào ngay cả khi không đói. đó là vì răng cửa của chuột không ngừng mọc dài ra, chúng gặm nhấm để giúp răng mòn đi. với thói quen này hàng năm thiệt hại do chuột gây ra là rất lớn, chúng ăn hết hàng trăm triệu tấn lương thực,thực phẩm, đặc biệt là bệnh dịch hạch.
Trong thế giới sinh vật tự nhiên, một số loài chim, thú, rắn rất ham săn bắt chuột. chuột là thức ăn của mèo, chim cú mèo, đại bàng, rắn...........
a)chuột thuộc Bộ nào, lớp nào trong ngành động vật có xương sống?
b)Tại sao chuột có thói quen gặm nhấm tất cả mọi thứ Ngay cả khi chúng không đói? C) Hãy cho biết một số biện pháp sinh học để tiêu diệt chuột?
Câu 2:
* Đa dạng sinh học là sự đa dạng của thế giới sinh vật. Sự đa dạng này thể hiện ở mọi cấp độ tổ chức, phân loại:
- Theo đơn vị phân loại có sự đa dạng từ tế bào, mô, cơ quan, quần thể, loài, qxã, hệ sinh thái...
- Về tổ chức có sự đa dạng về cấu tạo, hoạt động, tập tính,... kết quả chung là đạt đến sự thích nghi đa dạng, giúp SV tồn tại, phát triển và ngày càng ...đa dạng!
- Các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam
+ Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các nông sản khác, du canh, di dân khai hoang, xây dựng, giao thông… làm mất môi trường sống tự nhiên của động vật.
+ Sự săn bắt, buôn bán động vật hoang dã, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, thải các chất thải công nghiệp, sinh hoạt…
- Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
+ Nghiêm cấm khai thác rừng, săn bắn bừa bãi.
+ Chống ô nhiễm môi trường.
+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài.
+ Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân về bảo vệ đa dạng sinh học
Câu 3:
Khái niệm động vật quý hiếm:
- Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về : thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học. xuất khẩu... và là những động vật sống trong thiên nhiên trong vòng 10 năm trờ lại đây đang có số lượng giảm sút.
- Động vật nào có số lượng cá thể giảm 80% đuợc xếp vào cấp độ rất nguy cấp (CR); giảm 50% thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN) ; giảm sút 20% thì được xếp ờ cấp độ sẽ nguy cấp (VU). Bất ki một loài động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn thì được xếp vào cấp độ ít nguy cấp (LR).
Để góp phần bảo vệ động vật quý hiếm ở Việt Nam, là học sinh em phải:
- Tuân theo các biện pháp và tuyên truyền các biện pháp này cho người thân, hàng xóm để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở địa phương.
- Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương.
- Tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng ở địa phương.
Câu 4:
a) Chuột thuộc bộ gặm nhấm và lớp thú trong nghành động vật có xương sống
b) Chuột có tập tính gặm nhấm mọi thứ cây trồng, đồ dùng trong nhà ở bất cứ nơi nào ngay cả khi không đói. Đó là vì răng cửa của chuột không ngừng mọc dài ra chúng gặm nhấm để giúp răng mòn đi
c) Một số biện pháp sinh học để tiêu diệt chuột: nuôi mèo, bảo vệ các sinh vật tự nhiên là kẻ thù của chuột như chim cú mèo, đại bàng, rắn.
Câu 16. Hình thức đẻ con có ưu điểm gì?
⦁ ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi thai
⦁ phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác tiêu diệt
⦁ tỷ lệ chết của phôi thai thấp
⦁ mang thai gây khó khăn cho động vật khi bắt mồi, chạy trốn kẻ thù
⦁ thời kỳ mang thai động vật phải ăn nhiều hơn để cung cấp chất dinh dưỡng cho thai nhi, nếu không kiếm đủ thức ăn động vật sẽ suy dưỡng, phát sinh bệnh tật, con non sinh ra sẽ hiểu và nhẹ cân
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (2) B. (1) và (3)
C. (2), (3) và (5) D. (1), (2) và (3)
Câu 17. Cho các giai đoạn sau:
⦁ Hình thành tinh trùng và trứng
⦁ Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử)
⦁ Cơ thể mới lớn lên và tiếp tục quá trình sinh giao tử
⦁ Phát triển phôi thai ( hợp tử phát triển thành cơ thể mới)
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm mấy giai đoạn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 18. Đặc trưng không thuộc sinh sản hữu tính là
A. có quá trình hình thành và hợp chất của các tế bào sinh dục ( các giao tử)
B. luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen
C. luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử
D. thế hệ con cháu sinh ra đồng nhất về đặc tính di truyền
Câu 19. Sử dụng các thông tin sau đây để sắp xếp sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp cho phù hợp
⦁ Thân, rễ dài ra
⦁ Là sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
⦁ Mô phân sinh bên
⦁ Cây hai lá mầm
⦁ Là sự sinh trưởng làm tăng đường kính của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh bên
⦁ Thân, rễ to lên
⦁ Mô phân sinh đỉnh
⦁ Cây hai lá mầm và một lá mầm
A. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (4) và (7) ; sinh trưởng thứ cấp: (3), (5), (6) và (8)
B. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (3) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (4), (5), (6) và (7)
C. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (7) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (3), (4), (5) và (6)
D. sinh trưởng sơ cấp: (1), (5), (7) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (2), (3), (4) và (6)
Câu 16. Hình thức đẻ con có ưu điểm gì?
⦁ ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi thai
⦁ phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác tiêu diệt
⦁ tỷ lệ chết của phôi thai thấp
⦁ mang thai gây khó khăn cho động vật khi bắt mồi, chạy trốn kẻ thù
⦁ thời kỳ mang thai động vật phải ăn nhiều hơn để cung cấp chất dinh dưỡng cho thai nhi, nếu không kiếm đủ thức ăn động vật sẽ suy dưỡng, phát sinh bệnh tật, con non sinh ra sẽ hiểu và nhẹ cân
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (2) B. (1) và (3)
C. (2), (3) và (5) D. (1), (2) và (3)
Câu 17. Cho các giai đoạn sau:
⦁ Hình thành tinh trùng và trứng
⦁ Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử)
⦁ Cơ thể mới lớn lên và tiếp tục quá trình sinh giao tử
⦁ Phát triển phôi thai ( hợp tử phát triển thành cơ thể mới)
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm mấy giai đoạn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 18. Đặc trưng không thuộc sinh sản hữu tính là
A. có quá trình hình thành và hợp chất của các tế bào sinh dục ( các giao tử)
B. luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen
C. luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử
D. thế hệ con cháu sinh ra đồng nhất về đặc tính di truyền
Câu 19. Sử dụng các thông tin sau đây để sắp xếp sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp cho phù hợp
⦁ Thân, rễ dài ra
⦁ Là sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
⦁ Mô phân sinh bên
⦁ Cây hai lá mầm
⦁ Là sự sinh trưởng làm tăng đường kính của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh bên
⦁ Thân, rễ to lên
⦁ Mô phân sinh đỉnh
⦁ Cây hai lá mầm và một lá mầm
A. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (4) và (7) ; sinh trưởng thứ cấp: (3), (5), (6) và (8)
B. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (3) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (4), (5), (6) và (7)
C. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (7) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (3), (4), (5) và (6)
D. sinh trưởng sơ cấp: (1), (5), (7) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (2), (3), (4) và (6)
Câu 16. Hình thức đẻ con có ưu điểm gì?
⦁ ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi thai
⦁ phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác tiêu diệt
⦁ tỷ lệ chết của phôi thai thấp
⦁ mang thai gây khó khăn cho động vật khi bắt mồi, chạy trốn kẻ thù
⦁ thời kỳ mang thai động vật phải ăn nhiều hơn để cung cấp chất dinh dưỡng cho thai nhi, nếu không kiếm đủ thức ăn động vật sẽ suy dưỡng, phát sinh bệnh tật, con non sinh ra sẽ hiểu và nhẹ cân
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (2) B. (1) và (3)
C. (2), (3) và (5) D. (1), (2) và (3)
Câu 17. Cho các giai đoạn sau:
⦁ Hình thành tinh trùng và trứng
⦁ Thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử)
⦁ Cơ thể mới lớn lên và tiếp tục quá trình sinh giao tử
⦁ Phát triển phôi thai ( hợp tử phát triển thành cơ thể mới)
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm mấy giai đoạn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 18. Đặc trưng không thuộc sinh sản hữu tính là
A. có quá trình hình thành và hợp chất của các tế bào sinh dục ( các giao tử)
B. luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen
C. luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử
D. thế hệ con cháu sinh ra đồng nhất về đặc tính di truyền
Câu 19. Sử dụng các thông tin sau đây để sắp xếp sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp cho phù hợp
⦁ Thân, rễ dài ra
⦁ Là sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
⦁ Mô phân sinh bên
⦁ Cây hai lá mầm
⦁ Là sự sinh trưởng làm tăng đường kính của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh bên
⦁ Thân, rễ to lên
⦁ Mô phân sinh đỉnh
⦁ Cây hai lá mầm và một lá mầm
A. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (4) và (7) ; sinh trưởng thứ cấp: (3), (5), (6) và (8)
B. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (3) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (4), (5), (6) và (7)
C. sinh trưởng sơ cấp: (1), (2), (7) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (3), (4), (5) và (6)
D. sinh trưởng sơ cấp: (1), (5), (7) và (8) ; sinh trưởng thứ cấp: (2), (3), (4) và (6)
Hãy liệt kê các phương tiện dùng để tránh thai theo bảng sau :
Cách ngăn có thai | Phương tiện sử dụng | Có ưu, nhược điểm gì ? (nếu em biết) |
---|---|---|
Ngăn không cho trứng chín và rụng | ||
Ngăn trứng thụ tinh | ||
Ngăn sự làm tổ của trứng (đã thụ tinh) |
Cách ngăn có thai | Phương tiện sử dụng | Có ưu, nhược điểm gì ? (nếu em biết) |
---|---|---|
Ngăn không cho trứng chín và rụng | - Viên thuốc tránh thai - Que cấy ngừa thai |
- Tránh thai hiệu quả - Đắt tiền |
Ngăn trứng thụ tinh | - Tính ngày trứng rụng - Bao cao su - Triệt sản nữ - Triệt sản nam |
Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng |
Ngăn sự làm tổ của trứng (đã thụ tinh) | Dụng cụ tránh thai (dụng cụ tử cung – vòng tránh thai) | - Ngăn được sự làm tổ của trứng đã thụ tinh - Có thể gây ra một số bệnh trong nhiều trường hợp |