Cho 2.8 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 tác dụng hết với 200ml dd Br2 0.5M
A) viết phương trình phản ứng xáy ra
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 6,88 gam X tác dụng hết với dung dịch Br2(dư) thì khối lượng Br2 đã phản ứng là 38,4 gam. Mặt khác, nếu cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 24 gam kết tủa. Tính phần trăm về thể tích của CH4 có trong X, biết phản ứng của axetilen với dung dịch AgNO3/NH3 có phương trình là
Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Br2, thấy thoát ra 2,24 lít khí(biết các khí đó ở đktc)
a. Viết PTHH
b. XĐ % thể tích của CH4,C2H4
c. Tìm nồng độ mol của dung dịch Br2 đã dùng
\(V_{khí.thoát.ra}=V_{CH_4}=2,24l\)
\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,3}.100=33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{C_2H_4}=0,3-0,1=0,2mol\)
\(200ml=0,2l\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(C_{MBr_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Cho hỗn hợp T gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 4,3 gam T tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp T (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 18 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp T.
a) Các phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O
Hay
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
b) Gọi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 4,3gam hỗn hợp T.
– Số mol Br2 = 0,15 (mol); số mol kết tủa = số mol C2H2 = 0,075 (mol); số mol T = 0,3 (mol). Do đó nT = 4nC2H2
– Ta có hệ phương trình:
– Suy ra % thể tích mỗi khí trong T:
%VCH4 = 50%; %VC2H2 = %VC2H4 = 25%
cho 11,2 lít hỗn hợp bao gồm CH4 và C2H4 tác dụng với dd brom dư, thấy có 8 gram bom tham gia phản ứng. Phần trăm thể tích khí CH4 và C2H4 lần lượt trong hỗn hợp là
80% , 20%
10%, 90%
90%,10%
20%,80%
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,05 0,05 ( mol )
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,5}.100=10\%\\\%V_{CH_4}=100\%-10\%=90\%\end{matrix}\right.\)
--> Chọn B
cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp bao gồm CH4 và C2H4 tác dụng với dd brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 32 gam
a, viết pt phản ứng
b. tính % về thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
giúp mình với ạ mình cần gấp ạ
a) \(n_{Br_2}=\dfrac{56}{160}=0,35\left(mol\right)\)
Chỉ có \(C_2H_4\) phản ứng với \(brom\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b) \(V_{C_2H_4}=0,35.2,24=7,84\left(l\right)\Rightarrow\%C_2H_4=70\%\)
\(\%CH_4=100\%-70\%=30\%\)
Cho 8,96 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm CH4 và C2H4 tác dụng với dung dịch brom dư. Khi phản ứng kết thúc thấy có 16 gam brom đã tham gia phản ứng
a, Viết các PTHH xảy ra?
b, Tính % thể tính mỗi khí có trong hỗn hợp
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1\cdot22,4}{8,96}=25\%\) \(\Rightarrow\%V_{CH_4}=75\%\)
Cho hỗn hợp X gồm ch4 c2h4 c2h2 lấy 4,48 lít đktc X tác dụng hết với dd br2 dư thì thấy có 200ml dd br 1M tham gia phản ứng. Mặt khác nếu cho 4,48 lít đktc hỗn hợp x tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 12g kết tủa. Xác định phần trăm thể tích khí trong X
\(n_{hh_X}=0,2\left(mol\right)\)
Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 chỉ có C2H2 td do các liên kết 3 đầu mạch còn 2 khí kia ko td
\(n_{kt}=n_{C2Ag2}=\frac{12}{12.2+108.2}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2+2NH_4NO_3\)
_________0,05___________________ 0,05______________
\(n_{Br2}=0,2\left(mol\right)\)
Khi cho tác dụng với Br2 thì C2H4 và C2H2 pứ
\(PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\) ( Do là anken nên chỉ td với 1 ph tử Br2)
__________0,1____0,1__________________
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\) (Ankin nên td với 2 ph tử Br2)
0,05____0,1____________________
Do C2H2 td với 0,1 mol Br2 nên số mol anken pứ với Br2=0,1 (0,2-0,1=0,1)
\(n_{hh_{ban.dau}}=n_{CH4}+n_{C2H4}+n_{C2H2}\)
\(0,2.=n_{CH4}+0,1+0,05\)
\(\Rightarrow n_{CH4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\%V_{CH2}=\frac{0,05.22,4.100}{0,2.22,4}=25\%\)
\(\%V_{C2H4}=50\%\)
\(\%V_{C2H2}=25\%\)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} =\dfrac{24}{160}= 0,15(mol)\\ \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,15.22,4}{6,72}.100\% = 50\%\\ \%V_{CH_4}= 100\% -50\% = 50\%\)
Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 8 gam. a. Hãy viết phương trình hoá học. b. Xác định phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
C2H4+Br2->C2H4Br2
x----------x---------x
C2H2+2Br2->C2H2Br4
y--------2y------------y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{0,896}{22,4}\\160x+320y=8\end{matrix}\right.\)
=>x=0,03 mol, y=0,01 mol
=>%VC2H4=\(\dfrac{0,03.22,4}{0,896}\).100=75%
=>%VC2H2=25%