Số lượng hạt nào đặc trưng cho nguyên tố hóa học ?
Câu 1. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A) số khối. B) số nơtron.
C) số proton. D) số nơtron và số proton.
Câu 2. Số hạt nào sau đây đặc trưng cho nguyên tố hóa học?
A) Proton. B) Nơtron.
C) Electron. D) Nơtron và electron.
Câu 3. Kí hiệu hóa học của nguyên tố natri là
A) N. B) Ca. C) Na. D) Cl.
Câu 4. Kí hiệu hóa học của nguyên tố lưu huỳnh là
A) Ni. B) Ag. C) Fe. D) S.
Câu 5. Kí hiệu hóa học của nguyên tố bạc là
A) Ag. B) Ba. C) Hg. D) O.
Câu 1:D Câu 4:D
Câu 2: A Câu 5:A
Câu 3 :C
Nguyên tố hóa học nào được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống
A. Cacbon
B. Ôxi
C. Lưu huỳnh
D. Nitơ
Nguyên tố hóa học nào được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống ?
A. Cacbon
B. Ôxi
C. Lưu huỳnh
D. Nitơ
Đáp án D
Nitơ được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống.
Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Nguyên tử có mang điện không? Vì sao?
Nguyên tố hóa học có thể được định nghĩa theo nguyên tử như thế nào?
Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào?
Hạt nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt cơ bản nào?
Nêu đặc điểm của những loại hạt cấu tạo nên nguyên tử?
các nguyên tử cùng một nguyên tố hóa học có những đặc điểm chung nào?
Nguyên tố hóa học là gì? Tại sao cần có chế độ ăn đầy đủ các nguyên tố hóa học cần thiết?
Hãy viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố: natri, magie, sắt, clo và cho biết số p, số e trong mỗi nguyên tử của các nguyên tố đó
+))Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và các điện tử (electron)quay xung quanh nó ở vị trí khá xa nên có thể nói rằng nguyên tử có cấu tạo chỉ toàn là khoảng trống.
+) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
+) viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố:
natri Na p=e=11
magie: Mg p=e=12
sắt: Fe p=e=26
clo Cl:p=e=17
mik làm vậy thôi nha . bạn hỏi nhiều qá
thanh phần cấu tạo của nguyên tử:
+Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron
+Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân
+))Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và các điện tử (electron)quay xung quanh nó ở vị trí khá xa nên có thể nói rằng nguyên tử có cấu tạo chỉ toàn là khoảng trống.
+) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
+) viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố:
natri Na p=e=11
magie: Mg p=e=12
sắt: Fe p=e=26
clo Cl:p=e=17
mik làm vậy thôi nha . bạn hỏi nhiều qá
Câu 15: Ký hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết A. số nơtron N. B. số khối A và số hiệu nguyên tử Z. C. số hiệu nguyên tử Z. D. điện tích hạt nhân Z+. Câu 6: Cho ký hiệu nguyên tử 39 K . Chọn phát biểu đúng về kali. 19 A. Kali có 19 proton và 20 electron. B. Nguyên tử kali có 3 lớp electron. C. Kali có số khối là 39. D. Kali có điện tích hạt nhân là 39+. Câu 17: Nếu nguyên tử có Z hạt proton; N hạt nơtron và A là số khối thì tổng số hạt trong nguyên tử là A. 2A – Z. B. A + N. C. 2A – N. D. Z + N. Câu 18: Tổng số hạt nơtron và electron có trong nguyên tử 65 Cu là 29 A. 65. B. 29. C. 58. Câu 19: Trường hợp duy nhất nào sau đây hạt nhân nguyên tử chỉ có proton, không có nơtron? A. 1H B.21H C.31H Câu 20: Chọn đáp án sai: A. Số electron ngoài vỏ bằng số proton trong hạt nhân. B. Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử C. Số khối A = Z + N. D. Nguyên tử khối bằng số nơtron trong hạt nhân. D.01H Câu 21: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 18 nơtron? A. 40Ca B. 35Cl C. 38Ca D. 40Ar 20 17 20 18 Câu 22: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 155 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử đó là A. 119. B. 113. C. 108. D. 112. Câu 23: Nguyên tử photpho có 15 proton, 16 nơtron và 15 electron , khối lượng của 1 nguyên tử photpho là: A. 31g. B. 30g. C. 46u. D. 31u. Câu 24: Một nguyên tử của nguyên tố kim loại X có tổng số hạt cơ bản là 34.Phát biểu nào dưới đây không đúng về X A. số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt. B. X là kim loại C. X có kí hiệu nguyên tử 34 X . D. số khối của X bằng 23. 11 Câu 25: Nguyên tử X có tổng số hạt là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Khảng định nào sau đây là đúng? A. X là phi kim. B. Điện tích hạt nhân của X là + 2,0826.10-18 C. C. X là nguyên tố s D. Ở trang thái cơ bản nguyên tử X có 1 electron p
Nguyên tử nguyên tố A có điện tích hạt nhân là 8+ và có 2 lớp eletron với lớp eletron ngoài cùng chứa 6eletron. Hãy cho biết:
a) Vị trí nguyên tố A trong bảng tuần hoàn ( ô , chu kì , nhóm ).
b) Tính chất hóa học đặc trưng của A.
a) Cấu hình electron của A (Z=8): 1s22s22p4
=> Vị trí: Nhóm IVA, chu kì 2, ô số 8
b) Tính chất hoá học đặc trưng của A là tính oxi hoá. (Do A là phi kim)
Nguyên tố A có số hiện nguyên tử là 7, chu kì 2, nhóm V trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hãy cho biết: _ Cấu tạo nguyên tử của A. _Tính chất hóa học đặc trưng của A _ So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận. M.n giúp mình với ạ Mình đang cần gấp lắm🤧
Cấu tạo nguyên tử : gồm hai lớp electron. 7 proton, 7 notron và 7 electron
Tính chất hóa học đặc trưng : Tính phi kim
So sánh với nguyên tố lân cận :
- Tính phi kim mạnh hơn cacbon nhưng yếu hơn oxi
- Tính phi kim mạnh hơn photpho
Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học
Các nguyên tố thuộc cùng `1` nguyên tố hóa học: `X1 - X3 - X7 , X2 - X5 , X4 - X8`
Câu17: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học mà vị trí được đặc trưng bởi những yếu tố nào?Lấy ví dụ
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học mà vị trí được đặc trưng bởi ô nguyên tố,chu kì và nhóm. Chẳng hạn như nguyên tố Magnesium
+)Ô nguyên tố số 12
+)Chu kì :3
+)Nhóm: IIA
Bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố hóa học vị trí được đặc trưng bởi ô nguyên tố, chu kì và nhóm.
VD: + Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố, tên nguyên tố và nguyên tử khối trung bình,…
+ Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
+ Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau.
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân