Từ 1 hộp đựng 3 bi trắng, 3 bi đỏ. Xác suất chọn được 3 bi có ít nhất 1 bi đỏ và ít nhất 2 bi
trắng là:
Một hộp đựng 5 bi đỏ, 2 bi đen, và 4 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi từ trong hộp. a) Tính xác suất để được 2 bi khác màu b) Tính xác suất để được ít nhất 1 bi đỏ
Không gian mẫu: \(C_{11}^2\)
a. Số cách lấy ra 2 viên cùng màu:
\(C_5^2+C_2^2+C_4^2\)
Số cách lấy ra 2 viên khác màu: \(C_{11}^2-\left(C_5^2+C_2^2+C_4^2\right)\)
Xác suất: \(P=\dfrac{C_{11}^2-\left(C_5^2+C_2^2+C_4^2\right)}{C_{11}^2}=...\)
b. Số cách lấy ra 2 viên không có bi đỏ nào: \(C_6^2\)
Số cách lấy ra ít nhất 1 bi đỏ: \(C_{11}^2-C_6^2\)
Xác suất: \(P=\dfrac{C_{11}^2-C_6^2}{C_{11}^2}=...\)
Một hộp đựng 8 bi xanh 5 bi đỏ và 3 bi vàng. Tính xác suất chọn ra 6 viên bi trong đó có ít nhất 1 bi vàng và không quá 4 bi đỏ.
Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 4 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp đó. Tính xác suất lấy được ít nhất 1 viên đỏ
A. 37 42
B. 1 21
C. 5 42
D. 20 21
Chọn D.
Lấy 3 viên bi từ 5+4=9 viên bi có C 9 3 cách.
+) Lấy 1 viên bi đỏ và 2 viên xanh có C 5 1 C 4 2 cách.
+) Lấy 2 viên đỏ và 1 viên xanh có C 5 2 C 4 1 cách.
+) Lấy 3 viên đỏ có C 5 3 cách.
Vậy xác suất cần tìm là
C 5 1 C 4 2 + C 5 2 C 4 1 + C 5 3 C 9 3 = 20 21
một hộp đựng 3 viên bi màu xanh 5 viên bi màu đỏ và 6 viên bi màu vàng. chọn ngẫu nhiên 5 viên bi. Tính xác suất để 5 viên bi được chọn đủ 3 màu và có ít nhất 2 viên bi xanh
Không gian mẫu: \(C_{14}^5\)
Các cách chọn thỏa mãn gồm có: (1 đỏ 1 vàng 3 xanh), (2 đỏ 1 vàng 2 xanh), (1 đỏ 2 vàng 2 xanh)
Số cách: \(C_5^1C_6^1C_3^3+C_5^2C_6^1C_3^2+C_5^1C_6^2C_3^2\)
Xác suất: \(P=\dfrac{C_5^1C_6^1C_3^3+C_5^2C_6^1C_3^2+C_5^1C_6^2C_3^2}{C_{14}^5}=...\)
Trong hộp có 3 bi xanh, 4 bi đỏ và 5 bi vàng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 4 viên bi. Tính xác suất để trong 4 viên bi lấy ra:
a) Có ít nhất 1 bi xanh
b) Có ít nhất 2 bi đỏ
Tổng số kết quả của phép thử có thể xảy ra là \(n(\Omega ) = C_{12}^4 = 495\)
a) Gọi biến cố A: “Trong 4 viên bi lấy ra có ít nhất 1 bi xanh”, suy ra biến cố đối của biến cố A là \(\overline A \): “Trong 4 viên bi lấy ra không có viên bi xanh nào”
\(\overline A \) xảy ra khi 4 viên bi lấy ra chỉ có màu đỏ hoặc vàng. Số kết quả thuận lợi cho \(\overline A \)là: \(n(A) = C_9^4 = 126\)
Xác suất của biến cố \(\overline A \) là: \(P(\overline A ) = \frac{{n(\overline A )}}{{n(\Omega )}} = \frac{{126}}{{495}} = \frac{{14}}{{55}}\)
Vậy xác suất của biến cố A là \(P(A) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{14}}{{55}} = \frac{{41}}{{55}}\)
b) Gọi biến cố A: “Trong 4 viên bi lấy ra có ít nhất 2 bi đỏ ”, suy ra biến cố đối của biến cố A là \(\overline A \): “Trong 4 viên bi lấy ra có nhiều hơn 2 bi đỏ”
\(\overline A \) xảy ra khi 4 viên bi lấy ra có 3 hoặc 4 bi đỏ. Số kết quả thuận lợi cho \(\overline A \)là: \(n(A) = C_4^3.8 + C_4^4 = 33\)
Xác suất của biến cố \(\overline A \) là: \(P(\overline A ) = \frac{{n(\overline A )}}{{n(\Omega )}} = \frac{{33}}{{495}} = \frac{1}{{15}}\)
Vậy xác suất của biến cố A là \(P(A) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{1}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}\)
Một hộp đựng 9 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 3 viên bi. Tìm xác suất để 3 viên bi lấy ra có ít nhất 2 viên bi màu xanh.
A. 10 11
B. 5 14
C. 25 42
D. 5 42
Một hộp đựng 9 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 3 viên bi. Tìm xác suất để 3 viên bi lấy ra có ít nhất 2 viên bi màu xanh.
A. 10 11
B. 5 14
C. 25 42
D. 5 42
Đáp án C
Để xác định biến cố, ta xét các trường hợp sau:
+) 2 bi xanh và 1 bi đỏ, suy ra có C 5 2 . C 4 1 = 40 cách.
+) 3 bi xanh và 0 bi đỏ, suy ra có C 5 3 = 10 cách.
Suy ra xác suất cần tính là P = 40 + 10 C 9 3 = 25 42
Một hộp chứa 5 viên bi màu trắng, 15 viên bi màu xanh và 35 viên bi màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 7 viên bi. Xác suất để trong số 7 viên bi được lấy ra có ít nhất 1 viên bi màu đỏ là:
A. C 35 1 .
B. C 55 7 − C 20 7 C 55 7 .
C. C 35 7 C 55 7 .
D. C 35 1 . C 20 6 .
Gọi A là biến cố: “trong số 7 viên bi được lấy ra có ít nhất 1 viên bi màu đỏ.”
Trong hộp có tất cả: 5+ 15 + 35 = 55 viên bi
- Số phần tử của không gian mẫu: Ω = C 55 7 .
- A ¯ là biến cố: “trong số 7 viên bi được lấy ra không có viên bi màu đỏ nào.”
=> n A ¯ = C 20 7 .
Vì A và A ¯ là hai biến cố đối nên: n A = Ω − n A ¯ = C 55 7 − C 20 7 .
Xác suất để trong số 7 viên bi được lấy ra có ít nhất 1 viên bi màu đỏ là P A = C 55 7 − C 20 7 C 55 7 .
Chọn đáp án B.
Cho hai hộp đựng bi, đựng 2 loại bi là bi trắng và bi đen, tổng số bi trong hai hộp là 20 bi và hộp thứ nhất đựng ít hơn hộp thứ hai. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 bi. Cho biết xác suất để lấy được 2 bi đen là 55 84 . Tính xác suất để lấy được 2 bi trắng?
A. 15 84
B. 1 28
C. 11 84
D. 11 28
Đáp án B
Gọi hộp 1 có x viên bi trong đó có y bi đen. Hộp 2 có a viên bi trong đó b bi đen.
Tổng số bi của hai hộp 1 và 2 là x + a = 20 . số phần tử của không gian mầu là n Ω = x a .
Goi X là biến cố lấy được 2 bi đen ⇒ n X = C y 1 . C b 1 = y b ⇒ P = n X n Ω = y b x a = 55 84 ⇔ 55 x a = 84 y b
Do đó xa chia hêt cho 84 mà x a ≤ 1 4 x + a 2 = 100 → x = 6 a = 14 (vì x < a)
Khi đó yb = 55 và y , b ∈ ℤ ⇒ y = 5 b = 11 . Suy ra số bi trắng ở hộp 1 là 1, số bi trắng ở hộp 2 là 3.
Vây xác suất cần tính là P 0 = 1 . 3 6 . 14 = 1 28 .