Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Emily
Xem chi tiết
Kanna
31 tháng 12 2021 lúc 18:22

undefined

BLACKPINK - Rose
31 tháng 12 2021 lúc 18:23

đọc từ nhấn mạnh âm nào đánh trọng âm chỗ đấy quan trọng là bạn phải đọc đúng

Thư Phan
31 tháng 12 2021 lúc 18:23

Tham khảo

1. Động từ có 2 âm tiết => trọng âm thư​ờng rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: begin /bɪˈɡɪn/, forgive /fəˈɡɪv/, invite /ɪnˈvaɪt/, agree /əˈɡriː/ , …

Một số trường hợp ngoại lệ: answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, open /ˈəʊ.pən/, visit /ˈvɪz.ɪt/,...

 2. Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhấtVí dụ: father /ˈfɑː.ðər/, table /ˈteɪ.bəl/, sister /ˈsɪs.tər/, office /ˈɒf.ɪs/, mountain /ˈmaʊn.tɪn/,…Một số trường hợp ngoại lệ: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,...*Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.Ví dụ: recorddesert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ: record /ˈrek.ɔːd/; desert /ˈdez.ət/; rơi vào âm tiết thứ 2 khi là động từ: record /rɪˈkɔːd/; desert /dɪˈzɜːt/,…3. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: happy /ˈhæp.i/, busy /ˈbɪz.i/, careful /ˈkeə.fəl/, lucky /ˈlʌk.i/, healthy /ˈhel.θi/,…

Một số trường hợp ngoại lệ: alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/,…

4. Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ haiVí dụ: become /bɪˈkʌm/, understand /ˌʌn.dəˈstænd/, overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,…5. Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:  doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

6. Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

Ví dụ: event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/, protest /prəˈtest/, persist /pəˈsɪst/, maintain /meɪnˈteɪn/, herself /hɜːˈself/, occur /əˈkɜːr/...

7. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/, somewhere/ˈsʌm.weər/,...

8. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2Ví dụ: about /əˈbaʊt/, above /əˈbʌv/, again /əˈɡen/, alone /əˈləʊn/,  alike /əˈlaɪk/, ago /əˈɡəʊ/,…9. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay tru­ớc nó

Ví dụ: decision /dɪˈsɪʒ.ən/, attraction /əˈtræk.ʃən/, librarian /laɪˈbreə.ri.ən/, experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/, society /səˈsaɪ.ə.ti/, patient /ˈpeɪ.ʃənt/, popular /ˈpɒp.jə.lər/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/,…

Một số trường hợp ngoại lệ: lunatic /ˈluː.nə.tɪk/, arabic /ˈær.ə.bɪk/, politics /ˈpɒl.ə.tɪks/, arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/,…

10. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

Ví dụ: Communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/, regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/, classmate /ˈklɑːs.meɪt/,  technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/, emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/, certainty /ˈsɜː.tən.ti/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/, photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/,…

Một số trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…

11. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :Ví dụ: lemonade /ˌlem.əˈneɪd/, Chinese /tʃaɪˈniːz/, pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/, kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/, typhoon /taɪˈfuːn/, whenever /wenˈev.ər/, environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…Một số trường hợp ngoại lệ: coffee /ˈkɒf.i/, committee /kəˈmɪt.i/,…12. Các từ chỉ số l­uợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen. ng­ược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – yVí dụ: thirteen /θɜːˈtiːn/, fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, twenty /ˈtwen.ti/, thirty /ˈθɜː.ti/, fifty /ˈfɪf.ti/,...

 

13. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thu­ờng nhấn mạnh ở từ từ gốc – Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ

Ví dụ: important /ɪmˈpɔː.tənt/ - unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/, perfect /ˈpɜː.felt/ - imperfect /ɪmˈpɜː.felt/, appear /əˈpɪər/ - disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/, crowded /ˈkraʊ.dɪd/ - overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/, beauty /ˈbjuː.ti/ - beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/, teach /tiːtʃ/ -  teacher /ˈtiː.tʃər/,...

Một số trường hợp ngoại lệ: statement  /ˈsteɪt.mənt/ - understatement /ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,...

Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

Ví dụ: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness, ‘teach/’teacher, at’tract/at’tractive,…14. Từ có 3 âm tiết

a. Động từ

– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:

Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/, determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,...

– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.

Ví dụ: exercise /ˈek.sə.saɪz/, compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,...

b. Danh từ

- Đối với danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədei/, resident /ˈrezɪdənt/…- Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

c. Tính từ

- Nếu tính từ có âm tiết thứ nhất là /ə/ hay/i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.Ví dụ: familiar /fəˈmɪl.i.ər/, considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…- Nếu tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.Ví dụ: enormous /ɪˈnɔːməs/, annoying /əˈnɔɪɪŋ/,...15. Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/

Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, occur /əˈkɜːr/,...

hà thị thu
Xem chi tiết
Gia Linh
12 tháng 8 2023 lúc 16:32

B - C - D - A - B - D - C - D - D - C - C - B - D - C - B - A - A - D - B - A

hà thị thu
12 tháng 8 2023 lúc 16:17

help

 

Gãy Cánh GST
Xem chi tiết
Sinh Viên NEU
15 tháng 10 2023 lúc 16:20

1 A âm 2 còn lại âm 1

2 B âm 4 còn lại âm 3

3 D âm 2 còn lại âm 1

4 D âm 1 còn lại âm 2

5 B âm 3 còn lại âm 2

6 B âm 1 còn lại âm 2

7 A âm 3 còn lại âm 2

8 D âm 1 còn lại âm 2

9 D âm 2 còn lại âm 1

10 D âm 2 còn lại âm 3

Nguyễn Uyên
Xem chi tiết
Lê Lương
3 tháng 12 2016 lúc 21:47

ko có cách nào nhé. Hoặc bạn đánh dấu trọng âm nhờ thói quen đọc.

Important trọng âm ở âm 2

 

Đặng Thu Huệ
21 tháng 3 2017 lúc 22:25

đánh trọng âm thì tất nhiên phải có quy tắc chứ ! Không theo quy tắc mà đánh đúng thì một là đánh theo cảm tính , hai là theo thói quen thôi . Từ ''important '' rơi vào âm thứ hai

Trần Võ Lam Thuyên
22 tháng 3 2017 lúc 9:17

nhìu lúc bn thân mk có thể ko cần hx quy tắc mak theo lih tính có thể nhấn trọng âm đúng dc, but cx có 1 số trường hợp ko như ý mún, mk nhấn trọng âm sai. VD: success. Đó giờ success mk đọc toàn nhấn vần 1 but khi hx kĩ mx bik nó nhấn vần 2. Còn important thì nhấn vần 2 đó. Cố gắng hx đi!

Ráng lên:

0123.888.0123 (HN) - 0129.233.3555 (TP HCM) Liên hệ quảng cáo Đăng nhập Đăng ký VnExpress logo Thời sự Thế giới Kinh doanh Giải trí Thể thao Pháp luật Giáo dục Sức khỏe Gia đình Du lịch Khoa học Số hóa Xe Cộng đồng Tâm sự Video Cười Rao vặt Trắc nghiệm Học tiếng Anh Tuyển sinh Du học VnExpress International – Vietnam and ASEAN news 24h qua RSS Giáo dục Học tiếng Anh Thứ năm, 11/6/2015 | 11:04 GMT+7 |

Quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh

Nắm những quy tắc đơn giản sau đây để sử dụng đúng trọng âm trong tiếng Anh.

Trọng âm trong tiếng anh là gì?

Không phải ngôn ngữ nào cũng có trọng âm ví dụ: tiếng Nhật, tiếng Pháp hay tiếng Việt. Còn với tiếng Anh, trọng âm của một từ chính là chìa khóa để hiểu và giao tiếp thành công. Người bản ngữ sử dụng trọng âm rất tự nhiên, trong khi đây lại là trở ngại với những người vốn có tiếng mẹ đẻ là ngôn ngữ không có trọng âm.

Trong tiếng Anh, trọng âm của từ không phải là lựa chọn ngẫu nhiên. Bạn không thể nhấn trọng âm vào bất cứ chỗ nào bạn thích.

trong-am-1566-1433995492.jpg

Dấu hiệu nhận biết từ nhấn trọng âm

1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ:

Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: ENter, TRAvel, Open... Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu. Ví dụ: FOllow, BOrrow... Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm. Ví dụ: PAradise, EXercise

2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai

Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm. Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE... Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm. Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter...

3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên: Những từ có tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên. Ví dụ:

Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic... Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion... Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

Các từ tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, –gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên: Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên. Ví dụ: CRItical, geoLOgical

5) Từ ghép (từ có 2 phần)

Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird, GREENhouse... Đối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned... Đối với các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW...

Quy tắc nhấn trọng âm tiếng anh

Trọng âm trong tiếng Anh có khá nhiều quy tắc, chính vì vậy một số bạn lo ngại là sẽ không thể nhớ hết được. Tuy nhiên các bạn cũng đừng lo lắng quá bởi các quy tắc này cũng không quá khó nhớ, và thay vì nhớ quy tắc, chúng ta sẽ học cách nhớ ví dụ của các quy tắc này. Từ đó, chúng ta dễ dàng suy ra công thức và áp dụng cho các từ khác, kể cả các từ chưa bao giờ gặp.

Tất nhiên chúng ta cũng cần nhớ thêm một số từ đặc biệt (exceptional) vì đi thi những từ này hay được hỏi. Nhưng để biết những từ nào là đặc biệt, chúng từ phải biết những từ nào tuân theo quy tắc trước. Sau đây là các quy luật cơ bản về trọng âm.

Một từ chỉ có một trọng âm chính. Chúng ta chỉ nhấn trọng tâm ở nguyên âm, không nhấn trọng âm ở phụ âm. Danh từ và tính từ 2 âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ nhất. Ví dụ: PREsent, Table, CLEver Động từ 2 âm tiết thường có trọng âm ở âm tiết thứ hai. Ví dụ: to preSENT, to deCIDE. Nếu danh từ và động từ có cùng dạng thì ta nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất khi nó là danh từ, nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai khi nó là động từ. Từ tận cùng là –ic, -ion, -tion, ta nhấn trọng âm ở nguyên âm ngay trước nó. Ví dụ: teleVIsion, geoGRAphic, chaOti Từ có tận cùng là : -cy, -ty, -phy, -gy, -al, ta nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 3 từ cuối lên. Ví dụ: deMOcracy, phoTOgraphy, geOlogy, CRItical Các từ ghép có quy tắc trọng âm như sau
Danh từ ghép, trọng âm ở từ thứ nhất : BLACKbird, GREENhouse
Tính từ ghép, trọng âm ở từ thứ hai: bad-TEMpered, old-FASHioned
Động từ ghép trọng âm ở từ thứ hai: to underSTAND, to overFLOW

Lưu ý:

Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment, -ous. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo (bamboo), -oon (balloon), -mental (fundamental)
Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -ian (musician), - id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -ous (advantageous), -ial (proverbial, equatorial), -ic (climatic), -ity (ability, tranquility).
Nguyễn Uyên
Xem chi tiết
Hà Thị Mai Hương
3 tháng 12 2016 lúc 22:42

important thì trọng âm ở âm 2

chứ còn cách đánh dấu trọng âm mà ko cần quy tắc thì...hơi khó

Nguyễn Uyên
Xem chi tiết
Nguyễn Thục Uyên Nhi
3 tháng 12 2016 lúc 20:57

không có đâu bạn nhé

 

Nguyễn Thục Uyên Nhi
3 tháng 12 2016 lúc 20:57

cái gì cũng phải có qui tắc hết thôi

 

Nguyễn Uyên
Xem chi tiết
Lê Hải Yến
3 tháng 12 2016 lúc 20:45

im'portant

kook Jung
3 tháng 12 2016 lúc 20:55

ko có cách đó nhé bạn, muốn học thì phải siêng học lý thuyết nhé bạn!

Người iu JK
8 tháng 12 2016 lúc 22:31

ko qui tắc sao lm đc

hoanglekhanh
Xem chi tiết
Tạ Minh Sáng
13 tháng 1 2023 lúc 21:45

sun'day

wee'kend

mon'day

around'

visit'

Hanh Huynh le hong
Xem chi tiết
Dark_Hole
14 tháng 3 2022 lúc 14:17

e cần nhớ các quy tắc đánh dấu trọng âm nhé, học thuộc nó thì càng tốt nhưng quan trọng là phải hiểu đc tại sao lại từ đó lại rơi vào trọng âm mấy 

Trần Hiếu Anh
14 tháng 3 2022 lúc 14:20

Đây:

Danh từ/tính từ có 2 âm tiết thì trong âm THƯỜNG RƠI và âm TIẾT 1

Động từ có 2 âm tiết trọng âm thường RƠI VÀO ÂM tiết THỨ 2

Danh từ có âm cuối là tion thì trọng âm rơi vào từ trước từ tion

....

Nhiều Lắm :V

Nguyễn Viết Đình Lâm
Xem chi tiết
Sunn
2 tháng 2 2023 lúc 17:43

2. Mark the stress in the following. (đánh dấu trọng âm của mỗi từ)

a'quatic

'chemical

a'tomic

eco'nomic

bo'tanical

ener'getic

tra'ditional

ter'rific

his'torical

scien'tific

me'dical

ath'letic

'classical

dra'matic

prac'tical

characte'ristic

'technical

po'etic

'national

bio'logical

YangSu
2 tháng 2 2023 lúc 17:47

Mark the stress in the following. (đánh dấu trọng âm của mỗi từ)

a'quatic

'chemical

'atomic

eco'nomic

bo'tanical

ener'getic

tra'ditional

te'rrific

hi'storical

scien'tific

'medical

ath'letic

'classical

dra'matic

'practical

characte'ristic

'technical

po'etic

'national

bio'logical