Hãy tính tỉ lệ bột và men rượu để ủ men cho 15 kg bột ngô.
Trong quy trình chế biến bột ngô bằng men rượu, tỉ lệ bột : men rượu là:
A. 100 phần bột : 5 phần men rượu.
B. 100 phần bột : 3 phần men rượu.
C. 50 phần bột : 4 phần men rượu.
D. 100 phần bột : 4 phần men rượu.
Đáp án: D. 100 phần bột : 4 phần men rượu.
Giải thích: (Trong quy trình chế biến bột ngô bằng men rượu, tỉ lệ bột : men rượu là: 100 phần bột : 4 phần men rượu – SGK trang 112)
Hãy cho biết người ta đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hoá học trong các trường hợp sau đây : Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn.. ) để ủ rượu.
Men rượu là một loại xúc tác sinh học. Chất xúc tác đã được sử dụng để tăng tốc độ của phản ứng hoá học.
Câu 1:Phương pháp chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men tỉ lệ men rượu và bột là bao nhiêu?
Tham khảo nhen e!
Quy trình thực hành:
Bước 1: Cân bột và men rượu theo tỉ lệ 100 phần bột, 4 phần men.
Bước 2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu.
Bước 3: Trộn đều men rượu với bột.
Thức ăn nhiều tinh bột đem ủ với men rượu sẽ giúp cho vật nuôi:
A. Ăn ngon miệng hơn.
B. Tiêu hóa tốt hơn.
C. Khử bỏ chất độc hại.
D. Cả A, B và C đều sai.
Đáp án: A. Ăn ngon miệng hơn.
Giải thích: (Thức ăn nhiều tinh bột đem ủ với men rượu sẽ giúp cho vật nuôi ăn ngon miệng hơn – SGK trang 104)
Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ancol (rượu) ?
A. Chất xúc tác.
B. áp suất.
C. Nồng độ
D. Nhiệt độ.
Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ancol (rượu)?
A. Chất xúc tác.
B. Áp suất.
C. Nồng độ.
D. Nhiệt độ.
Phương pháp chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men tỉ lệ men rượu và bột là bao nhiêu?
A.1/25. B.1/20. C.1/4 . D.1/30
D.
1/30
Loại thức ăn nào sau đây thường được chế biến bằng phương pháp ủ men :
A. Bột ngô B. Thân cây ngô C. Rau cỏ D. Hạt đậu tương
Tại một hộ gia đình, m kg một loại bột gạo nếp (chứa 80% tinh bột) được sử dụng để lên men rượu.
Sau quá trình lên men, thu được 18,4 lít ancol etylic 40 o . Biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/mL. Giá trị của m là
A. 14,4
B. 18,0
C. 27,0
D. 21,6