Giải phương trình sau:
√x2+x−1+√−x+x+1=x2−x+2
1) Giải phương trình: x(x-3)-(x+2)(x-1)=3 ta được nghiệm
2) Phương trình nào sau đây có 1 nghiệm
a) x(x-1)=0 b) (x+2)(x2+1)=0
c) x2-3x=0 d) x2-2x+3=0
1. x(x-3)-(x+2)(x-1)=3 <=> x2 - 3x - x2 - x + 2 = 3 => 4x = -1 => x = 1/4
2.
a) x = 0, x=1 (2 nghiệm, loại)
b) x2 + 1 > 0 => x = - 2 (1 nghiệm, chọn b)
c) <=> x(x-3) = 0 => x = 0, x=3 (2 nghiệm, loại)
d) (x-1)2 + 2 > 0 => Vô nghiệm (loại)
Giải các phương trình sau: x 2 - 1 ( x + 2 ) ( x - 3 ) = ( x - 1 ) x 2 - 4 ( x + 5 )
⇔ ( x - 1 )( x + 2 )( 7 - 5x ) = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { - 2; 1; 7/5 }.
Giải các phương trình sau:
a) x − 6 = − 5 x + 9 ; b) x + 1 = x 2 + x ;
c) x 2 − 2 x + 4 = 2 x ; d) x 2 − x − 6 x − 1 = x − 2 .
\(|x-6|=-5x+9\)
Xét \(x\ge6\)thì \(pt< =>x-6=-5x+9\)
\(< =>x-6+5x-9=0\)
\(< =>6x-15=0\)
\(< =>x=\frac{15}{6}\)(ktm)
Xét \(x< 6\)thì \(pt< =>x-6=5x-9\)
\(< =>4x-9+6=0\)
\(< =>4x-3=0< =>x=\frac{3}{4}\)(tm)
Vậy ...
\(|x+1|=x^2+x\)
Xét \(x\ge-1\)thì \(pt< =>x+1=x^2+x\)
\(< =>x^2+x-x-1=0\)
\(< =>\left(x-1\right)\left(x+1\right)=0\)
\(< =>\orbr{\begin{cases}x=1\\x=-1\end{cases}\left(tm\right)}\)
Xét \(x< -1\)thì \(pt< =>-x-1=x^2+x\)
\(< =>x^2+2x+1=0\)
\(< =>\left(x+1\right)^2=0\)
\(< =>x=-1\left(ktm\right)\)
Vậy ...
Giải các phương trình trùng phương sau: x 4 + 2 x 2 – x + 1 = 15 x 2 – x – 35
Ta có: x 4 + 2 x 2 – x + 1 = 15 x 2 – x – 35
⇔ x 4 + 2 x 2 – x + 1 - 15 x 2 + x + 35 = 0
⇔ x 4 – 13 x 2 + 36 = 0
Đặt m = x 2 . Điều kiện m ≥ 0
Ta có: x 4 – 13 x 2 + 36 = 0 ⇔ m 2 – 13m + 36 = 0
∆ = - 13 2 – 4.1.36 = 169 – 144 = 25 > 0
∆ = 25 = 5
Ta có: x 2 = 9 ⇒ x = ± 3
x 2 = 4 ⇒ x = ± 2
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: x 1 = 3; x 2 = -3; x 3 = 2; x 4 = -2
Giải các bất phương trình sau
a) (x2+2)2-(x+2)(x-2)(x2+4)-4x(x+1)< hoặc = 20
b) (x+2)(x2-2x+4)-x(x2+2)> hoặc = 15
a) \(\left(x^2+2\right)^2-\left(x+2\right)\left(x-2\right)\left(x^2+4\right)-4x\left(x+1\right)\le20\)
\(\Leftrightarrow x^4+4x^2+4-x^4+16-4x^2-4x\le20\)
\(\Leftrightarrow\left(x^4-x^4\right)+\left(4x^2-4x^2\right)-4x+4+16\le20\)
\(\Leftrightarrow-4x+20\le20\)
\(\Leftrightarrow-4x\le20-20\)
\(\Leftrightarrow-4x\le0\)
\(\Leftrightarrow-4x:-4\ge0:-4\)
\(\Leftrightarrow x\ge0\)
Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(x\ge0\)
b) \(\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)-x\left(x^2+2\right)\ge15\)
\(\Leftrightarrow x^3+8-x^3-2x\ge15\)
\(\Leftrightarrow\left(x^3-x^3\right)+8-2x\ge15\)
\(\Leftrightarrow8-2x\ge15\)
\(\Leftrightarrow-2x\ge15-8\)
\(\Leftrightarrow-2x\ge7\)
\(\Leftrightarrow-2x:-2\le7:-2\)
\(\Leftrightarrow x\le-\dfrac{7}{2}\)
Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x\le-\dfrac{7}{2}\)
a: =>x^4+4x^2+4-x^4+16-4x^2-4x<=20
=>-4x+20<=20
=>-4x<=0
=>x>=0
b: =>x^3+8-x^3-2x>=15
=>-2x>=7
=>x<=-7/2
giải phương trình sau:
a) (x2 + x)2 + 4(x2 + x) = 12;
b) x(x-1)(x + 1)(x+2)= 24;
c) (x-7)(x-5)(x-4)(x-2)= 72.
1. Đặt $x^2+x=a$ thì pt trở thành:
$a^2+4a=12$
$\Leftrightarrow a^2+4a-12=0$
$\Leftrightarrow (a-2)(a+6)=0$
$\Leftrightarrow a-2=0$ hoặc $x+6=0$
$\Leftrightarrow x^2+x-2=0$ hoặc $x^2+x+6=0$
Dễ thấy $x^2+x+6=0$ vô nghiệm.
$\Rightarrow x^2+x-2=0$
$\Leftrightarrow (x-1)(x+2)=0$
$\Leftrightarrow x=1$ hoặc $x=-2$
2.
$x(x-1)(x+1)(x+2)=24$
$\Leftrightarrow [x(x+1)][(x-1)(x+2)]=24$
$\Leftrightarrow (x^2+x)(x^2+x-2)=24$
$\Leftrightarrow a(a-2)=24$ (đặt $x^2+x=a$)
$\Leftrightarrow a^2-2a-24=0$
$\Leftrightarrow (a+4)(a-6)=0$
$\Leftrightarrow a+4=0$ hoặc $a-6=0$
$\Leftrightarrow x^2+x+4=0$ hoặc $x^2+x-6=0$
Nếu $x^2+x+4=0$
$\Leftrightarrow (x+\frac{1}{2})^2=\frac{1}{4}-4<0$ (vô lý - loại)
Nếu $x^2+x-6=0$
$\Leftrightarrow (x-2)(x+3)=0$
$\Leftrightarrow x-2=0$ hoặc $x+3=0$
$\Leftrightarrow x=2$ hoặc $x=-3$
3.
$(x-7)(x-5)(x-4)(x-2)=72$
$\Leftrightarrow [(x-7)(x-2)][(x-5)(x-4)]=72$
$\Leftrightarrow (x^2-9x+14)(x^2-9x+20)=72$
$\Leftrightarrow a(a+6)=72$ (đặt $x^2-9x+14=a$)
$\Leftrightarrow a^2+6a-72=0$
$\Leftrightarrow (a-6)(a+12)=0$
$\Leftrightarrow a-6=0$ hoặc $a+12=0$
$\Leftrightarrow x^2-9x+8=0$ hoặc $x^2-9x+26=0$
$\Leftrightarrow x^2-9x+8=0$ (dễ thấy pt $x^2-9x+26=0$ vô nghiệm)
$\Leftrightarrow (x-1)(x-8)=0$
$\Leftrightarrow x-1=0$ hoặc $x-8=0$
$\Leftrightarrow x=1$ hoặc $x=8$
bài 1 giải các bất phương trình sau
a, -x2 +5x-6 ≥ 0
b, x2-12x +36≤0
c, -2x2 +4x-2≤0
d, x2 -2|x-3| +3x ≥ 0
e, x-|x+3| -10 ≤0
bài 2 xét dấu các biểu thức sau
a,<-x2+x-1> <6x2 -5x+1>
b, x2-x-2/ -x2+3x+4
c, x2-5x +2
d, x-< x2-x+6 /-x2 +3x+4 >
Bài 1:
a: \(\Leftrightarrow x^2-5x+6< =0\)
=>(x-2)(x-3)<=0
=>2<=x<=3
b: \(\Leftrightarrow\left(x-6\right)^2< =0\)
=>x=6
c: \(\Leftrightarrow x^2-2x+1>=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2>=0\)
hay \(x\in R\)
giải phương trình sau :
(x+2)\(\sqrt{\left(x-1\right)^2+1}\) =x2-x+1
Giải các phương trình sau bằng cách đặt ẩn phụ:
a) (x2 -2x)2 +2(x-1)2=1
b) (x2+x+2)(x2+2x+2)=20x2
a: =>(x^2-2x+1-1)^2+2(x-1)^2=1
=>(x-1)^4-2(x-1)^2+1+2(x-1)^2=1
=>(x-1)^4=0
=>x-1=0
=>x=1
b: =>(x^2+2)^2+3x(x^2+2)+2x^2-20x^2=0
=>(x^2+2)^2+3x(x^2+2)-18x^2=0
=>(x^2+2+6x)(x^2-3x+2)=0
=>\(x\in\left\{-3\pm\sqrt{7};1;2\right\}\)
Giải các phương trình sau: (2 x 2 + 1)(4x – 3) = (2 x 2 + 1)(x – 12)