Dùng khí h2 khử hỗn hợp 2oxit fe2o3 và Zn thu được 16g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe chiếm 12g hãy tính thể tích h2(đktc) dùng để khử hỗn hợp 2oxi trên
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16g hoá hợp A chứa hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng sau khi hỗn hợp kết thúc thu được 12g hỗn hợp B chứa 2 kim loại Đồng và Sắt
a, Viết pthh
b,Tính khối lượng mỗi oxit trong hoá hợp A
c,Tính thể tích H2 đã dùng ở đktc
Người ta dùng khí H2 để khử hoan toàn 24gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp 2 kim loại . Cho hỗn hợp 2 kim loại vào dung dich H2SO4 loãng dư thì thu được 5,04 lít khí H2( ở dktc).
a, Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b, Tính thể tích khíH2 (o dktc) đã dùng để khử hết hỗn hợp A.
2 kim loại là Fe và Cu; Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.
a) Số mol Fe = số mol H2 = 5,04/22,4 = 0,225 mol; số mol Fe2O3 = 1/2 số mol Fe = 0,1125 mol.
mFe2O3 = 160.0,1125 = 18 g; mCuO = 24-18 = 6 g; %Fe2O3 = 18/24 = 75%; %CuO = 25%.
b) Số mol H2 = số mol H2O = số mol O = 3nFe2O3 + nCuO = 3.0,1125 + 6/80 = 0.4125 mol. V = 9,24 lít.
Dùng khí H2 để khử 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3, biết trong hỗn hợp Fe2O3 chiếm 80% về khối lượng. a/ Tính thể tích khí H2 đã dùng ở đktc.
b/ Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại sinh ra.
c/ Nếu cho toàn bộ lượng kim loại sinh ra ở trên cho tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2
a.b.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=40.80\%=32g\\m_{CuO}=40-32=8g\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\\n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,2 0,6 0,4 ( mol )
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,6\right).22,4=15,68l\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,1.64=6,4g\\m_{Fe}=0,4.56=22,4g\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{6,4+22,4}.100=22,22\%\\\%m_{Fe}=100\%-22,22\%=77,78\%\end{matrix}\right.\)
c.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) ( Cu không phản ứng với H2SO4 loãng )
0,4 0,4 ( mol )
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
\(a) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{16.75\%}{160} = 0,075(mol)\\ n_{CuO} = \dfrac{16.25\%}{80} = 0,05(mol)\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\\ n_{Cu} = n_{CuO} = 0,05(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,05.64 = 3,2(gam)\\ b) n_{H_2} = 3n_{Fe_2O_3} + n_{CuO} = 0,075.3 + 0,05 = 0,275(mol)\\ V_{H_2} = 0,275.22,4 = 6,16(lít)\)
Bài 6: Cho H2 khử 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong đó CuO chiếm 40% khối lượng.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Hiđro (đktc) cần dùng?
a) \(m_{CuO}=\dfrac{20.40}{100}=8\left(g\right)\) => \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=20-8=12\left(g\right)\) => \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1--->0,1------>0,1
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,075--->0,225----->0,15
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
b) \(V_{H_2}=\left(0,1+0,225\right).22,4=7,28\left(l\right)\)
Khử hoàn hoàn 24 gam hỗn hợp F e 2 O 3 và CuO bằng khí H 2 , sau phản ứng thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tổng thể tích khí H 2 đã dùng là:
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 8,96 lít
D. 11,2 lít
Chọn C
m o x i t = m K L + m o x i → m o x i = m o x i t – m K L = 24 – 17 , 6 = 6 , 4 g a m .
Dùng H² để khử 50g hỗn hợp CuO và Fe²O³ , trong đó Fe²O³ chiếm 80% khối lượng hỗn hợp a) viết pthh b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được c) tính thể tích khí H² cần dùng
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, Ta có: \(m_{Fe_2O_3}=50.80\%=40\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=10\left(g\right)\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\\n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\\m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}+3n_{Fe_2O_3}=0,875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,875.22,4=19,6\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Dùng khí H2 để khử hỗn hợp (Fe2O3 và CuO), thu được 11,2 gam Fe và 19,2 gam Cu. Thể túch khí H2 (đktc) tham gia phản ứng trong quá trình trên là bao nhiêu?
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,3-------0,3-----0,3
Fe2O3+3H2-tO>2Fe+3H2O
0,3------0,2
n Fe=0,2 mol
n Cu=0,3 mol
=>VH2=0,3.2,22.4=13,44l
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 (mol)
nCu = 19,2 : 64 = 0,3 (mol)
pthh Fe2O3 +3H2 -t-> 2Fe + 3H2O
0,3<----0, 2 (mol)
CuO + H2 --t--> Cu +H2O
0,3<------0,3 (mol)
nH2 = 0,3 + 0,3 = 0,6 (mol)
=> VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
Dùng khí H2 để khử 50 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3. Tính thể tích H2 cần dùng biết trong hỗn hợp Fe2O3 chiếm 80% khối lượng;Tính khối lượng mỗi KL thu được.
-Hóa lớp 8 dang tính theo pthh giai hệ pt-