Cho 3 số a , b , c thỏa mãn
a/3 = b/4 = c/5 và 2a2 + 2b2 - 3c2 = -100
Tìm a, b , c ?
cho 3 số thực dương không âm thỏa mãn a+b+c=1
tìm MAX của
Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn f a b + b c + c a + 3 + f 2 - 2 a 2 - 2 b 2 - 2 c 2 = 1 với hàm số f x = 4 x 4 x + 4 Giá trị lớn nhất của biểu thức P = a 2 + b 2 + c 2 - 1 a + b + c + 3 bằng
A. 17 6
B. 3
C. 13 6
D. 13 4
cho a, b là hai số nguyên phân biệt lớn hơn 1 thỏa mãn a+2b2 - 2 là lũy thừa của một số nguyên tố khác 13, và b+2a2-2 chia hết cho a+2b2 - 2 chứng minh răng 2a+3 là số chính phươngcho a, b là hai số nguyên phân biệt lớn hơn 1 thỏa mãn a+2b2 - 2 là lũy thừa của một số nguyên tố khác 13, và b+2a2-2 chia hết cho a+2b2 - 2 chứng minh răng 2a+3 là số chính phương
cho a, b,c >0 thỏa mãn ab+bc+ca=abc
CMR : (√b2+2a2)/ab + (√c2+2b2)/bc + (√a2+2c2)/ac
a:b:c=3:4:5 và 2a2+2b2-3c2=-100
a:b:c=3:4:5⇒a/3=b/4=c/5=k
⇒a=3k, b=4k, c=5k
2a2+2b2-3c2=-100
⇔2.(3k)2+2.(4k)2-3.(5k)2=-100
⇔2.9k2+2.16k2-3.25k2=-100
⇔18k2+32k2-75k2=-100
⇔ -25k2=-100
⇔k2=4
⇔k=+-2
k=-2⇔a/3=-2⇔a=-6
b/4=-2⇔b=-8
c/5=-2⇔c=-10
k=2⇔a/3=2⇔a=6
b/4=2⇔b=8
c/5=2⇔c=10
Ta có:
a:b:c=3:4:5 => \(\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{4}=\dfrac{c}{5}=k\)=> a=3k; b=4k; c=5k
=>\(2a^2=\left(6k\right)^2\text{};2b^2=\left(8k\right)^2;3c^2=\left(15k\right)^2\)
mà theo bài ra ta có: 2a2+2b2-3c2=-100
=> \(6k^2+8k^2-15k^2=-100\)
=> \(\left(6+8-15\right)k^2=-100\)
=>\(\left(-1\right)k^2=-100\)
=>\(k^2=\dfrac{-100}{-1}=100\)
=> k= 10 hoặc k=-10
TH1: a=3.10=30
b=4.10=40
c=5.10=50
TH2: a=3.(-10)=-30
b=4.(-10)=-40
c=5.(-10)=-50
cho a>b>c. Biết 2a2 +2b2 =5ab .Tính Q =\(\dfrac{a+b}{a-b}\)
\(2a^2+2b^2=5ab\\ \Leftrightarrow2a^2-5ab+2b^2=0\\ \Leftrightarrow2a^2-4ab-ab+2b^2=0\\ \Leftrightarrow2a\left(a-2b\right)+b\left(a-2b\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(2a+b\right)\left(a-2b\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=-\dfrac{b}{2}\\a=2b\end{matrix}\right.\)
Với \(a=-\dfrac{b}{2}\Leftrightarrow Q=\dfrac{-\dfrac{b}{2}+b}{-\dfrac{b}{2}-b}=\dfrac{b}{2}:\dfrac{-3b}{2}=\dfrac{b}{-3b}=-\dfrac{1}{3}\)
Với \(a=2b\Leftrightarrow Q=\dfrac{3b}{b}=3\)
\(2a^2+2b^2=5ab\)
\(\Leftrightarrow\left(2a^2-4ab\right)+\left(2b^2-ab\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2a\left(a-2b\right)-b\left(a-2b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-2b\right)\left(2a-b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=2b\\b=2a\end{matrix}\right.\)
TH1: a=2b
\(Q=\dfrac{a+b}{a-b}=\dfrac{2b+b}{2b-b}=\dfrac{3b}{b}=3\)
TH2: b=2a
\(Q=\dfrac{a+b}{a-b}=\dfrac{a+2a}{a-2a}=\dfrac{3a}{-a}=-3\)
cho a,b là các số nguyên dương thỏa mãn a2-ab+3/2b2 chia hết cho 25. Chứng minh rằng cả a và b đều chia hết cho 5.
Với các số thực không âm a, b, c thỏa mãn a + b + c = 2. Tìm GTLN của P = a + 2b2 + 3c3
Lời giải:
Vì $a,b,c$ không âm và $a+b+c=2\Rightarrow 0\leq a,b,c\leq 2$
Khi đó:
$a\leq 12a$
$2b^2=2b.b\leq 4b\leq 12b$
$3c^3=3c^2.c\leq 3.2^2.c=12c$
$\Rightarrow P=a+2b^2+3c^3\leq 12(a+b+c)=24$
Vậy $P_{\max}=24$ khi $(a,b,c)=(0,0,2)$
Cho a,b,c là các số dương thoả mãn √ a + √ b + √ c = √ 2022
Cho các số x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c. Khi đó ( x 2 + 2 y 2 + 3 z 2 ) ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) bằng
A. ax + 2by + 3cz
B. 2 a x + b y + 3 c z 2
C. 2 a x + 3 b y + c z 2
D. a x + 2 b y + 3 c z 2
Vì x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c nên suy ra x = ka, y = kb, z = kc
Thay x = ka, y = kb, z = kc vào ( x 2 + 2 y 2 + 3 z 2 ) ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) ta được
[ ( k a ) 2 + 2 ( k b ) 2 + 3 ( k c ) 2 ] ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) = ( k 2 a 2 + 2 k 2 b 2 + 3 k 2 c 2 ) ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) = k 2 ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) = k 2 ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) 2 = [ k ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) ] 2 = ( k a 2 + 2 k b 2 + 3 k c 2 ) 2 = ( k a . a + 2 k b . b + 3 k c . c ) 2 = ( x a + 2 y b + 3 z c ) 2
do x = ka,y = kb, z = kc
Vậy
( x 2 + 2 y 2 + 3 z 2 ) ( a 2 + 2 b 2 + 3 c 2 ) = ( a x + 2 b y + 3 c z ) 2
Đáp án cần chọn là: D