Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được m (g) kết tủa. Tính khối lượng kết tủa m (g):
A. 7,0
B.7,35 C.7,53 D.7,21 |
|
| |
|
|
8/ Cho 200ml dung dịch FelCl3 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,5 M trong không khí, được kết tủa. Lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A .
a. Viết PTHH
b.Tính khối lượng chất rắn A
c. Tính thể tích dd NaOH cần dùng .
Cho dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 tác dụng với 200 g dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C. a. Tính khối lượng kết tủa A và chất rắn C? b. Tính C% dung dịch NaOH đã dùng? c. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch B?
PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)=n_{CuO}\\n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)=n_{NaCl}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4\cdot40}{200}\cdot100\%=8\%\end{matrix}\right.\)
Cho 400 ml dung dịch CuSO4 1M tác dụng với dung dịch có chứa 40 g NaOH, thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C. a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b.Tính khối lượng chất rắn C. c.Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B.
Cho 400 ml dung dịch CuSO4 1M tác dụng với dung dịch có chứa 40 g NaOH, thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C. a.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b.Tính khối lượng chất rắn C. c.Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B.
a) \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
b) \(n_{CuSO_4}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{1}{2}\) => CuSO4 hết, NaOH dư
PTHH: CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4
_______0,4----->0,8---------->0,4-------->0,4
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,4------------->0,4
=> mCuO = 0,4.80 = 32 (g)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(dư\right)}=\left(1-0,8\right).40=8\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,4.142=56,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 200 g dung dịch CuSO4 10% tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 5%. a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng? b. Tính khối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng? c. Tính C% của muối trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 9,2 g bột x gồm Mg và Fe vào 200 ml dd CuSO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 15,6 g chất rắn
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong x
b) Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch naoh tính khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc các phản ứng
\(Mg>Fe\) => `Mg` phản ứng trước
\(Mg+Cu^{2+}\rightarrow Mg^{2+}+Cu^o\)
x----->x-------------------->x
\(Fe+Cu^{2+}\rightarrow Fe^{2+}+Cu^o\)
y----->y----------------->y
Giả sử nếu \(Cu^{2+}\) chuyển hết thành \(Cu^o\)
\(\Rightarrow n_{Cu^o}=n_{Cu^{2+}}=n_{kt}\)
Có \(n_{Cu^{2+}}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{kt}=\dfrac{15,6}{64}=0,24375\left(mol\right)>0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)Giả sử sai, kim loại Fe trong hỗn hợp X còn dư
Theo đề có: \(m_{Fe.dư}=m_{kt}-m_{Cu}=15,6-0,2.64=2,8\left(g\right)\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=9,2-2,8=6,4\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
a. Trong X có:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24.0,15=3,6\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,05+2,8=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b
Y: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=x=0,15\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,15--------------------->0,15
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,05-------------------->0,05
\(m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}+m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,15.58+0,05.90=13,2\left(g\right)\)
Cho m(g) CuSO4 phản ứng vừa đủ với a)400ml - b) 20ml dung dịch NaOH a)0,5M - b)0,25M. a) Viết PTHH. b) Tình m với tính khối lượng chất kết tủa của dung dịch. c) Lượng chất kết tủa đem nung nóng với khối lượng không đổi rồi cho lượng khí hiđro đi qua lượng chất rắn trên kết thúc phần ứng thu được 2,56g chất rắn màu đỏ. Tình hiệu xuất của phản ứng trên.
PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
a, 400 ml NaOH 0,25M
Ta có: nNaOH = 0,4.0,25 = 0,1 (mol)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ mCuSO4 = 0,05.160 = 8 (g)
mCu (LT) = 0,05.64 = 3,2 (g)
\(\Rightarrow H=\dfrac{2,56}{3,2}.100\%=80\%\)
b, 200 ml dd NaOH 0,5M
Ta có: nNaOH = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ mCuSO4 = 0,05.160 = 8 (g)
mCu (LT) = 0,05.64 = 3,2 (g)
\(\Rightarrow H=\dfrac{2,56}{3,2}.100\%=80\%\)
cho 1 lượng bột nhôm oxit tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch hcl 2M. dung dịch thu được đem tác dụng với v lít dung dịch naoh 2M thì thu được 5,85 gam kết tủa trắng dạng keo. tính v lít dung dịch naoh 0,2M đã dùng
Bài 6
Hòa tan 16 g Fe2O3 vào axit HCl ( vừa đủ) thu được dung dịch A.Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a- Tính khối lượng của axit HCl phản ứng
b-Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và khối lượng của m.
a, \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(FeCl_3+3KOH\rightarrow3KCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b, \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,2.107=21,4\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=3n_{FeCl_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)