Cho 14,2g hỗn hợp Fe2O3 và PbO tác dụng hoàn toàn với H2, thu được 97,4g hỗn hợp 2 kim loại. Tính khối lượng mỗi kim loai thu được và thể tích của H2
cho phản ứng sau : Fe2O3 +H2 --> Fe + H2O và PbO + H2 --> Pb + H2O . Người ta cho 76,6g hỗn hợp Fe2O3 và PbO tác dụng với 1 lượng H vừa đủ . Sau phản ứng thu được 63,8g hỗn hợp 2 kim loại .
b ) tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c ) tính thể tích O2
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{PbO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ \left(mol\right)......x\rightarrow...3x......2x.....3x\\ PTHH:PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\\ \left(mol\right)......y\rightarrow.y.....y......y\\ m_{Fe_2O_3}+m_{PbO}=\Sigma m_{hh}\\ \Leftrightarrow160x+223y=76,6\left(1\right)\\ m_{Fe}+m_{Pb}=\Sigma m_{kl}\\ \Leftrightarrow56.2x+207y=63,8\\ \Leftrightarrow112x+207y=63,8\left(2\right)\\ \xrightarrow[\left(1\right)]{\left(2\right)}\left\{{}\begin{matrix}160x+223y=76,6\\112x+207y=63,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,2.160}{76,6}.100\%=41,8\%\\\%m_{PbO}=100\%-41,8\%=58,2\%\end{matrix}\right.\)
\(\Sigma n_{H_2}=3x+y=3.0,2+0,2=0,8\left(mol\right)\\ \Sigma V_{H_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
Câu c là H2 chứ bạn
Cho hỗn hợp gồm PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 52,6g hỗn hợp 2 kim loại Pb và Fe, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe.
a/ Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp
b/ Tính thể tích khí H2 đã dùng.
Gọi x là khối lượng Fe
Khối lượng Pb là: 3,696.x
Ta có: mPb+mFe=52,6⇔x+3,696x=52,6⇒x≃11,2g
mFe≃11,2g→nFe=0,2mol
mPb=11,2.3,696≃41,4g→nPb=\(\dfrac{41,4}{207}\)=0,2mol
=>%Fe=\(\dfrac{11,2}{52.6}.100=21,29\%\)
=>%Pb=78,71%
PbO+H2→Pb+H2O
0,2 <-----0,2
Fe2O3+3H2→2Fe+3H2O
0,3 <------0,2
nH2=0,2+0,3=0,5mol→VH2=0,5.22,4=11,2l
Cho 12,4 gam hỗn hợp Fe2O3 và Pbo tác dụng hoàn toàn với H2, thu dược 97,4 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tính khối lượng mỗi kim loại thu được. Tính thể tích của H2
Cho 19,8g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 20,16 lít khí H2(đktc). Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Mg}=y\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=27x\\m_{Mg}=24y\end{matrix}\right.\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x \(\dfrac{3}{2}x\) ( mol )
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=19,8\\\dfrac{3}{2}x+y=0,9\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,6.24=14,4g\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{19,8}.100=27,27\%\)
\(\%m_{Mg}=100\%-27,27\%=72,73\%\)
Cho 44,2g hỗn hợp kim loại mg,fe,Zn tác dụng hết với dung dịch (h2SO4)8% thì thu được 24,64 lít khí (h2) ở đktc và dụng dịch muối B.
a) tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.Biết thể tích (h2) do Mg tạo ra =2 lần thể tích h2 do Fe tạo ra.
b) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
c) tính C%các chất tan có trong dung dịch B
\(n_{Mg}=a;n_{Fe}=0,5a;n_{Zn}=b\\ a\left(24+28\right)+65b=52a+65b=44,2\\ 1,5a+b=\dfrac{24,64}{22,4}1,1\\ a=0,6;b=0,2\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24a}{44,2}=32,58\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{28a}{44,2}=38\%\\ \%m_{Zn}=29,42\%\\ m_{ddacid}=\dfrac{98\left(1,5a+b\right)}{0,08}=1347,5g\\ m_{ddsau}=1389,5g\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95a}{1389,5}=4,10\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,5a}{1389,5}=2,74\%\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{136b}{1389,5}=1,96\%\)
cho 21,1 gam hỗn hợp bột kim loại nhôm và sắt tác dụng hoàn toàn với axit clohidric, phản ứng kết thúc, thu được 14,56 lít khí H2 (đktc). tính khối lượng mỗi kim loại
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
x----------------------------3\2x
Fe+2HCl->FeCl2+H2
y-------------------------y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=21,1\\3\backslash2x+y=\dfrac{14,56}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,268 mol
y=0,247 mol
=>%m Al=\(\dfrac{0,268.27}{21,1}\).100=34,2938%
=>%m Fe=100-34,2938=65,7062
hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Fe và Cu vào CuSO4 đặc nóng thì thu được 8,96l SO2.
a) tính %khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) tính thể tích H2 thoát ra khi cho hh trên tác dụng với H2SO4 loãng
a) nFe = x mol ; nCu = y mol
Ta có: nSO2 = 0,4 mol
e cho: Fe0 - 3e → Fe3+
x mol → 3x mol → x mol
Cu0 - 2e → Cu2+
y mol → 2y mol → y mol
e nhận: S6+ + 2e → S4+
0,4 mol → 0,8 mol → 0,4 mol
Theo định luật bảo toàn electron, ta có: tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận→ 3x + 2y = 0,8 (1)
Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mFe + mCu = 18,4 (g)→ 56x + 64y = 18,4 (2)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2), ta được: x = 0,18 mol ; y = 0,13 mol
mFe = 0,18 x 56 = 10,08 (g) → %mFe = 54,78% → %mCu = 100% - %mFe = 45,22%
b) Theo định luật bảo toàn electron, ta có: tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận
→ ne nhận= 3x + 2y = 0,8
2H+ + 2e → H2
0,8 mol → 0,4 mol
VH2= 8,96 (l)
Cho 9,3 g hỗn hợp 2 kim loại Natri và Kali tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 6,72 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. viết các phương trình phản ứng Tính khối lượng mỗi kim loại
`2Na+2H_2O->2NaOH+H_2`
x-----------------------------`1/2`x mol
`2K+2H_2O->2KOH+H_2`
y---------------------------`1/2` y mol
`n_(H_2)=(6,72)/(22,4)=0,3 mol`
Ta có phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}23x+39y=9,3\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,3\end{matrix}\right.\)
-> nghiệm vô lí
`#YBTran~`
Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng khí CO dư
Kết thức phản ứng thu được hỗn hợp 2 kim loại
Cho toàn bộ kim loại sinh ra vào dung dịch H2(SO4) loãng dư thu được 4.48 lít H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính thế tích khí CO cần dùng ở đktc?