Tam giác ABC có BC= √5 , AC = 3 , cot C =2 . tính cạnh AB
cho tam giác ABC vuông tại A, đội dài 3 cạnh AB=c,AC=b,BC=a gọi abc = ∝. so sánh a) tan ∝ với sin ∝/ cot ∝ b) cot ∝ với cos ∝ /sin ∝ c) tan ∝ × cot ∝ với 1
b: \(\cot\alpha=\dfrac{\cos\alpha}{\sin\alpha}\)
cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB=30cm góc B = α cot α\(\dfrac{5}{12}\) tính độ dài các cạnh BC, AC
Ta có: \(cot\alpha=\dfrac{5}{12}\)
\(\Rightarrow\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{5}{12}\Leftrightarrow\dfrac{AC}{30}=\dfrac{5}{12}\)
\(\Rightarrow AC=\dfrac{5\cdot30}{12}=12,5\left(cm\right)\)
Ta có \(\Delta ABC\) vuông tại A áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
\(BC=\sqrt{AC^2+AB^2}=\sqrt{30^2+12,5^2}=32,4\left(cm\right)\)
Tam giác ABC vuông tại A có chu vi = 120 cm. Cạnh AB = 4/3 cạnh AC.
Cạnh BC = 5/3 cạnh AC. Tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải:
Gọi độ dài cạnh AC là $x$ thì độ dài cạnh $AB$ là $\frac{4}{3}\times x$
Cạnh BC có độ dài là $\frac{5}{3}\times x$
Chu vi tam giác:
$AB+BC+AC=\frac{4}{3}\times x+\frac{5}{3}\times x+x=120$
$x\times (\frac{4}{3}+\frac{5}{3}+1)=120$
$x\times 4=120$
$x=30$ (cm)
$AB=\frac{4}{3}\times x=\frac{4}{3}\times 30=40$ (cm)
$AC=x=30$ (cm)
Diện tích tam giác $ABC$: $AB\times AC:2=30\times 40:2=600$ (cm2)
cho tam giác ABC vuông tại A, đội dài 3 cạnh AB=c,AC=b,BC=a gọi abc = ∝. so sánh
a) tan ∝ với sin ∝/ cot ∝
b) cot ∝ với cos ∝ /sin ∝
c) tan ∝ × cot ∝ với 1
ta có:
. \(\hept{\begin{cases}tan\alpha=\frac{sin\alpha}{cos\alpha}\\cot\alpha=\frac{cos\alpha}{sin\alpha}\\tan\alpha\times cot\alpha=1\end{cases}}\)
Tam giác có ABC, C ^ = 150 o , B C = 3 , AC=2. Tính cạnh AB
A. 13
B. 3
C. 10
D. 1
Đáp án là A
Theo định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
tam giác ABC có BC=\(\sqrt{5}\), AC=3 và cotC=2. tính cạnh AB.
cot C=2
=>\(tanC=\dfrac{1}{cotC}=\dfrac{1}{2}\)
\(1+tan^2C=\dfrac{1}{cos^2C}\)
=>\(cos^2C=1+\dfrac{1}{4}=\dfrac{5}{4}\)
=>\(cosC=\dfrac{2}{\sqrt{5}}\) hoặc \(cosC=-\dfrac{2}{\sqrt{5}}\)
TH1: \(cosC=\dfrac{2}{\sqrt{5}}\)
=>\(\dfrac{BC^2+AC^2-AB^2}{2\cdot BC\cdot AB}=\dfrac{2}{\sqrt{5}}\)
=>\(\dfrac{5+9-AB^2}{6\sqrt{5}}=\dfrac{2}{\sqrt{5}}\)
=>\(14-AB^2=12\)
=>AB^2=2
=>\(AB=\sqrt{2}\)
TH2: \(cosC=-\dfrac{2}{\sqrt{5}}\)
=>\(\dfrac{5+9-AB^2}{6\sqrt{5}}=-\dfrac{2}{\sqrt{5}}\)
=>\(14-AB^2=\dfrac{-2}{\sqrt{5}}\cdot6\sqrt{5}=-12\)
=>AB^2=26
=>\(AB=\sqrt{26}\)
Bài 1 tam giác ABC vuông tại A có AB=5 cm BC = 13 cm . Tính góc B và góc C
Bài 2 tam giác ABC có A = 90 độ góc B = 30 độ cạnh BC = 10 cm . Tính góc C cạnh AB , AC
Bài 10:Cho ABC có a = 8, b =10, c =13 a. ABC có góc tù hay không ? Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC. b. Tính diện tích ABC
Bài 11:Cho tam giác ABC có: a = 6, b = 7, c = 5. a) Tính S ,h ,R,r ABC a b) Tính bán kính đường tròn đi qua A, C và trung điểm M của cạnh AB.
Bài 12:Cho tam giác ABC có: AB = 6, BC = 7, AC = 8. M trên cạnh AB sao cho MA = 2 MB. a) Tính các góc của tam giác ABC. b) Tính S ,h ,R ABC a , r. c) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆MBC.
Bài 13:Cho ABC có 0 0 A B b = = = 60 , 45 , 2 tính độ dài cạnh a, c, bán kính đường tròn ngoại tiếp và diện tích tam giác ABC
Bài 14:Cho ABC AC = 7, AB = 5 và 3 cos 5 A = . Tính BC, S, a h , R, r.
Bài 15:Cho ABC có 4, 2 m m b c = = và a =3 tính độ dài cạnh AB, AC.
Bài 16:Cho ABC có AB = 3, AC = 4 và diện tích S = 3 3 . Tính cạnh BC
Bài 17:Cho tam giác ABC có ˆ o A 60 = , c h 2 3 = , R = 6. a) Tính độ dài các cạnh của ∆ABC. b) Họi H là trực tâm tam giác ABC. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆AHC.
Bài 18:a. Cho ABC biết 0 0 a B C = = = 40,6; 36 20', 73 . Tính BAC , cạnh b,c. b.Cho ABC biết a m = 42,4 ; b m = 36,6 ; 0 C = 33 10' . Tính AB, và cạnh c.
Bài 19:Tính bán kính đường tròn nội tiếp ABC biết AB = 2, AC = 3, BC = 4.
Bài 20:Cho ABC biết A B C (4 3; 1 , 0;3 , 8 3;3 − ) ( ) ( ) a. Tính các cạnh và các góc của ABC b. Tính chu vi và diện tích ABC
Cho tam giác ABC vuông góc tại A có chu vi là 90 cm cạnh AB = 4/3 cạnh AC cạnh BC = 5/3 cạnh AC tính diện tích tam giác abc
Cạnh AC là 3 phần thì cạnh AB là 4 phần và cạnh BC là 5 phần
Độ dài cạnh AB là:
90 : ( 3 + 4 + 5 ) x 4 = 30 (cm)
Độ dài cạnh AC là:
90 : (3 + 4 + 5) x 3 = 22,5 (cm)
Diện tích hình tam giác ABC là:
30 x 22,5 : 2 = 337,5 (cm2)
Đáp số: 337,5 cm2
Bài 1:
Ta có sơ đồ:
AC: /----/----/----/
AB: /----/----/----/----/ Tổng là 90cm
BC: /----/----/----/----/----/
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 + 5 = 12 (phần)
Độ dài cạnh AC là:
90 : 12 × 3 = 22,5 (cm)
Độ dài cạnh AB là:
90 : 12 × 4 = 30 (cm)
Diện tích tam giác ABC là:
30 × 22,5 : 2 = 337,5 (cm²)
ĐS: