Mọi người ơi cho mình hỏi câu này: Tại sao số kiểu gen của phép lai P:AaxAa lại là 3 kiểu gen ạ.Giúp mình với
- Cho phép lai, xác định tỷ lệ kiểu hình, gen ở đời F1 trong phép lai 1, 2 cặp tính trạng.
- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con xác định kiểu hình/gen của P (trong phép lai 1, 2 cặp tính trạng)
Mình sắp thi rồi mong mọi người giúp mình bài này được không ạ 😍. Mình cảm ơn mọi người nhiều ạ
bài 1:Tóc quăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng
a) Một cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con: đứa con gái có tóc quăn, đứa con trai có tóc thẳng. Biết rằng người cha có tóc thẳng. Hãy tìm kiểu gen của mẹ và lập sơ đồ lai
b) Một phụ nữ mang kiểu gen dị hợp muốn chắc chắn sinh con đều có tóc quăn thì kiểu gen và kiểu hình của người chồng phải như thế nào?
mọi người ơi, giải cho mình đc k. mình đag cần gấp. thanks mng nhiều
a) Con trai tóc thẳng có kg aa => cả bố và mẹ cho giao tử a (1)
bố tóc thẳng aa => cho con giao tử a mà con gái tóc quăn A- => mẹ cho giao tử A (2)
Từ 1 và 2 => Kg của mẹ là Aa
b) Mẹ dị hợp muốn sinh con chắc chắn tóc quăn phải có kg AA
Vì tính trạng tóc xoăn trội so với tóc thẳng
Quy ước gen:
A: quy định tính trạng tóc xoăn
a:____________________ thẳng
a) Vợ chồng ông V đều có tóc xoăn 2 ông bà mang kiểu gen AA hoặc Aa
Đứa con trai tóc thẳng mang kiểu gen aa
Đứa con trai nhận từ bố mẹ nó giao tử a
Vậy đứa con trai tóc thẳng là do đã nhận giao tử a từ bố mẹ nó
2 vợ chồng ông V đều mang kiểu Aa
b) Ông D tóc thẳng mang kiểu gen aa
Đứa con gái tóc xoăn mang kiểu gen Aa hoặc AA. Mà ông D chỉ tạo giao tử a đứa con gái mang kiểu gen Aa
Đứa con gái nhận 1 giao tử A từ mẹ
Vậy người mẹ có kiểu gen AA hoặc Aa
Sơ đồ lai:
* TH1:
P:..................aa.................x....................AA
GP:................a.........................................A
F1:.............................Aa (tóc xoăn)
*TH2:
P:................aa................x..................Aa
GP:..............a..................................A ; a
F1:........................Aa:aa
KG: 1Aa:1aa
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa chỉ có hai kiểu hình là hoa đỏ và hoa trắng. Tính trạng này được quy định bởi các cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác bổ sung (bổ trợ) trong đó kiểu gen có đủ các loại alen trội cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen thiếu một loại alen trội hoặc không có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng. Đem một cây X của loài này thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai 1: Cây X tự thụ phấn, thu được 75% hoa đỏ và 25% hoa trắng.
- Phép lai 2: Cây X lai phân tích, thu được 50% hoa đỏ và 50% hoa trắng.
- Phép lai 3: Cây X lai với cây có kiểu gen đồng hợp trội, thu được 100% hoa đỏ.
Kiểu gen của cây X là:
A. AaBBDD
B. AAbbdd
C. AabbDD
D. AaBbDD
Đáp án A
Phép lai 1: X tự thụ
Đời con : hoa đỏ A-B-D- = 75% = 3/4 x 1 x 1
→ X dị hợp 1 cặp gen và đồng hợp trội 2 cặp gen
Phép lai 2: X lai phân tích
Đời con : hoa đỏ A-B-D- = 50% = 1/2 x 1 x 1
→ X dị hợp 1 cặp gen và đồng hợp trội 2 cặp gen
Vậy chỉ có đáp án A là thỏa mãn: AaBBDD
Quan sát hình 13 và trả lời các câu hỏi sau:
- Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt là phép lai phân tích?
- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1. Moocgan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen).
- Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
- Phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt là phép lai phân tích vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn.
- Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1.
- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1. Moocgan lại cho rằng các gen qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen) vì ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho một loại giao tử còn ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử, do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST.
- Hiện tượng di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, qui định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Đậu Hà Lan: Gen A quy định hạt vàng, a - xanh, B - hạt trơn, b - hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Phép lai cho số kiểu gen, kiểu hình ít nhất là
A. Aabb x aaBb.
B. AABB x AABb.
C. AABB x AaBb.
D. AABb x AaBB.
Aabb x aaBb → cho 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
AABB x AABb → cho 2 kiểu gen, 1 kiểu hình.
AABB x AaBb → cho 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
AABb x AaBB → cho 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
Đậu Hà Lan: Gen A quy định hạt vàng, a - xanh, B - hạt trơn, b - hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Phép lai cho số kiểu gen, kiểu hình ít nhất là
A. Aabb x aaBb
B. AABB x AABb.
C. AABB x AaBb
D. AABb x AaBB
Chọn B
Aabb x aaBb → cho 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
AABB x AABb → cho 2 kiểu gen, 1 kiểu hình.
AABB x AaBb → cho 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
AABb x AaBB → cho 4 kiểu gen, 1 kiểu hình
Câu 18: Lai phân tích là phép lai giữa tính trạng A. trội với lặn, xác định kiểu gen của tính trạng lặn. B. trội với lặn, xác định kiểu gen của tính trạng trội. C. trội với trội, xác định kiểu gen của tính trạng lặn. D. lặn với lặn, xác định kiểu gen của tính trạng trội.
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:
Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.
(2) Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.
(3) Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng ở đời con.
(4) Kiểu gen của (P) là AaBBDd.
(5) Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen.
(6) Nếu cho ba cây trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở đời sau là 41,67%.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án D
Phép lai 1: cây hoa vàng (A-B-D) x aabbDD → 50% A-B-D
Phép lai 2: cây hoa vàng (A-B-D) x aaBBdd → 25% hoa vàng.
Từ phép lai 1 và phép lai 2 ta thấy cây hoa vàng này có 1 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp, ở phép lai 2 khi lai với cây aaBBdd có 25% cây hoa vàng → kiểu gen của cây hoa vàng
P: AaBBDd Xét các kết luận:
(1) Hoa vàng thuần chủng được tạo từ 2 phép lai trên bằng 50% → (1) đúng
(2) phép lai 1: AaBBDd × aabbDD , cây hoa vàng có thể có kiểu gen : AaBbDD, AaBbDd → (2) sai
(3) 2 phép lai không thể tạo ra kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng. → (3) sai
(4) Nếu cho cây hoa vàng P tự thụ phấn: AaBBDd x AaBBDd Số kiểu gen tối đa là: 9 → (4) đúng