giải vl8 ở điêu kiện bt 0 độ c và áp suất 76cmHG ng ta đã chứng minh 2g khí hydro có 6,02.10^23 phân tử và chiếm 1 thể tích là 22,4 dm^3 a)tính khối lg phân tử hydro b) tính số phân tử hydro có trong 1cm^3 giải
chi tiết nha ấy bạn
khi phân tích H2O bằng phương pháp điện phân người ta xác định đươc rằng ứng với 1 g hydro thì có 7,936g oxy.hỏi
a. 1 ng tử O có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của 1 ng tử H?
b. nếu quy ước chọn khối lượng nguyên tử hydro làm đơn vị thì oxy có nguyên tử khối là bao nhiu
c. ngược lại nếu chọn 116116 khối lượng nguyên tử oxy làm đơn vị thì nguyên tử khối của hydro là bao nhiu.
d. biết rằng khối lượng nguyên tử 12C12C gấp 11,9059 lần khối lượng nguyên tử hydro. Hỏi nếu chọn khối lượng nguyên tử hydro làm đơn vị thì nguyên tử khối của 12C12C là bao nhiu
e. nếu chọn 112112 khối lượng nguyên tử 12C12C làm đơn vị thì hydro và oxy có nguyên tử khối là bao nhiu.
a,
\(\frac{m_O}{m_H}=\frac{7,936}{1}\approx8\)
Vậy khối lượng một nguyên tử O nặng gần bằng 8 lần khối lượng một nguyên tử H
................
khi phân tích H2O bằng phương pháp điện phân người ta xác định đươc rằng ứng với 1 g hydro thì có 7,936g oxy.hỏi
a. 1 ng tử O có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của 1 ng tử H?
b. nếu quy ước chọn khối lượng nguyên tử hydro làm đơn vị thì oxy có nguyên tử khối là bao nhiu
Bài 3: Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC và G-A=20%
1) Tính tổng số Nu và số liên kết hydro của gen ? \
2) Gen phiên mã tổng hợp ARN . Xác định số ribônu trong phân tử ARN hình thành ?
3) Phân tử ARN hình thành di chuyển ra tế bào chất và tiến hành dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit ( protein ). Xác định số aa trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh ?
Khối lượng của gen là 9x105 đvC ??
Tổng số nu của gen : 9x105 : 300 = 3000 nu
Ta có : G - A = 20%
G + A = 50%
=> A = T = 15%N = 450; G = X = 35%N = 1050
Tổng số liên kết hidro của gen
H = 2A + 3G = 4050
2) Số rNu trong phân tử ARN hình thành
3000 / 2 = 1500 (rN)
3) Số aa trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh
1500/3 - 2 = 498 (aa)
tính số mol có trong
a)4.8gam Mg ; 5.6 gam CaO ; 7.4 gam Ca(OH2
b) 4.48 lít cacbon dioxit (CO2) đo ở 0 độ C áp suất 1atm ; 6.10^22 phân tử khí Clo(Cl2)
c) hỗn hợp gồm 2.8 gam khí nitow ;22,4 lít khí Oxi (đo ở đktc) và 1,2.10^23 phân tử khí Clo
a. nMg=4.8/24=0,2(mol)
nCao=5.6/56=0,1(mol)
nCa=7.4/74=0,1(mol)
b. nC02= 4.48/22.4=0,2(mol)
Một bình chứa N= 3,01×10^23 phân tử khí Heli
a) tính khối lg Heli chứa trong bình
b) biết nhiệt độ khí là 0¤C và áp suất trong bình là 1atm . Hỏi thể tích của bình là bao nhiêu
1/ Bạn phải biết số A vô ga đrô = \(6,023.10^{23}\) hạt.
a/ nHe = \(3,01.10^{23}\text{/}6.0,23.10^{23}=0,5\) (mol) => mHe = \(0,5.4=2\) (g)
b/ V = \(0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
29. Trong 22,4 lít khí Hydro ở 0°C , áp suất 1atm thì có 12,04. 10^23 nguyên tử Hydro. Mỗi nguyên tử Hydro gồm 2 hạt mang điện là proton và electron. Tính tổng độ lớn câc điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong 1cm^3 khí hydro cũng ở đk trên.
Cho 2 khí A và B có công thức lần lượt là NxOy và NyOx. cho biết các thông tin sau:
- Hợp chất A có PTK gấp 22 lần phân tử của khí hydro.
- Tỷ lệ phân tử khối của B và A là .
Xác định CTHH của A và B
Cho 2,4g kim loại magie và dung dịch axit clohidric thu được muối magie clorua và khí hydro a, lập phương trình phản ứng b, tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng c, tính khối lượng và thể tích của khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn d, khối lượng muối thu được theo 2 cách
\(a.PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(b.n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Từ PTHH trên ta có:
1 mol Mg tác dụng với 2 mol HCl sinh ra 1 mol MgCl2 và 1 mol H2
=> 0,1 mol Mg tác dụng với 0,2 mol HCl sinh ra 0,1 mol MgCl2 và 0,1 mol H2
\(\Rightarrow m_{HCl}=36,5.0,2=7,3\left(g\right)\)
\(c.\Rightarrow m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(d.C_1:\\ Áp.dụng.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2}=2,4+7,3-0,2=9,5\left(g\right)\)
\(C_2:Từ.PTHH.trên.ta.có:\\ n_{MgCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
tính khối lượng riêng của nguyên tử hydro biết bán kính nguyên tử hydro là 5,3.\(10^{-9}\)cm và hạt nhân nguyên tử hydro vhir có 1 proton không có nơtron