Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử sắt, bạc, mangan, lưu huỳnh
Tính khối lượng bằng gam của những nguyên tử sau : đồng , lưu huỳnh, bạc , sắt , nhôm , oxi
Hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên tử oxi,nhôm,sắt,lưu huỳnh
\(m_O=1,6605.10^{-24}.16=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Al}=1,6605.10^{-24}.27=4,48335.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=1,6605.10^{-24}.56=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_S=1,6605.10^{-24}.32=5,3136.10^{-23}\left(g\right)\)
Bài 1. Nguyên tố cacbon khối lượng là m = 1,9926.10-23gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố magie, nhôm, sắt, lưu huỳnh, photpho.
Bài 2. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân (15+). Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.
a. Tính NTK của nguyên tử X
b. X thuộc nguyên tố hóa học nào? Cho biết tên và KHHH của nguyên tố đó.
Lưu ý công thức tính NTK: NTK = p + n
bài 1:
\(M_{Mg}=0,166.10^{-23}.24=3,984^{-23}\)\(\left(g\right)\)
\(M_{Al}=0,166.10^{-23}.27=4,482^{-23}\)\(\left(g\right)\)
\(M_{Fe}=0,166.10^{-23}.56=9,296^{-23}\)\(\left(g\right)\)
\(M_S=0,166.10^{-23}.32=5,312^{-23}\)\(\left(g\right)\)
\(M_P=0,166.10^{-23}.31=5,146^{-23}\)\(\left(g\right)\)
bài 2:
a. theo đề bài ta có:
\(p=e=15\)
\(\left(p+e\right)-n=14\)
\(\Rightarrow n=\left(15+15\right)-14=16\)
\(\Rightarrow NTK_X=p+n=15+16=31\left(đvC\right)\)
b. vì \(NTK_X=31\)
\(\Rightarrow X\) là \(Photpho\), KHHH là \(P\)
Nguyên tố cacbon khối lượng là m = 1,9926.10-23gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố magie, nhôm, sắt, lưu huỳnh, photpho ( ai giúp em với )
$m_C = 12\ đvC = 1,9926.10^{-23} \Rightarrow 1\ đvC = $\(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\) (gam)
$m_{Mg} = 24.1,6605.10^{-24}= 39,852.10^{-24}(gam)$
$m_{S} = 32.1,6605.10^{-24} = 53,136.10^{-24}(gam)$
$m_P = 31.1,6605.10^{-24} = 51,4755.10^{-24}(gam)$
$m_{Al} = 27.1,6605.10^{-24} = 44,8335.10^{-24}(gam)$
$m_{Fe} = 56.1,6605.10^{-24} = 92,988.10^{-24}(gam)$
1. Một nguyên tử X có tổng số hạt = 13. Tính khối lượng tuyệt đối bằng gam của các nguyên tử.
2. Tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử sau : nhôm, đồng, sắt, clo, lưu huỳnh, bạc.
a/ 1 đ.v.C bằng bao nhiêu gam?
b/ Tính khối lượng bằng gam của 5 nguyên tử lưu huỳnh?
4 nguyên tử x nặng bằng 3 nguyên tử lưu huỳnh. xác định x. tính khối lượng gam của x
a, Tìm số gam Cu chứa số nguyên tử Cu bằng số phân tử H2 có trong 5,6l CO2 ở đktc
b, tìm khối lượng sắt để số nguyên tử sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g lưu huỳnh
Tính khối lượng bằng gam của:
a, 2 nguyên tử lưu huỳnh
b,4 nguyên tử photpho
d,5 nguyên tử natri
khối lượng bằng đvC của 2 nguyên tử lưu huỳnh là:
32 * 2 = 64 (đ.v.C)
=> khối lượng bằng g của 2 nguyên tư lưu huỳnh la :
64 * 1,66*10-24 = 1,1 * 10-22 ( g)
khối lượng bằng đvC của 4 nguyên tử photpho là:
31 * 4 = 124 (đ.v.C)
=> khối lượng bằng g của 4 nguyên tư photpho la :
124 * 1,66*10-24 = 2,06 * 10-22(g)
khối lượng bằng đvC của 5 nguyên tử natri là:
5 * 23 = 115 (đ.v.C)
=> khối lượng bằng g của 5 nguyên tử natri là :
115 * 1,66*10-24 = 1,9 * 10-22 (g)
a, Khối lượng tính bằng gam của 2 nguyên tử lưu huỳnh là: \(\left(32.2\right).1,6605.10^{-24}=106,272\left(g\right)\)
b, Khối lượng tính bằng gam của 2 nguyên tử photpho là: \(\left(31.3\right).1,6605.10^{-24}=154,4265.10^{-24}\left(g\right)\)
c, Khối lượng tính bằng gam của 5 nguyên tử Natri là: \(\left(23.5\right).1,6605.10^{-24}=190,9575.10^{-14}\left(g\right)\)