2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 48 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16.Nguyên tử nguyên tố B có số hạt mang điện kém số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố A là 20.Tìm các nguyên tố A,B.
Một hợp chất có phân tử khối 62 đvC. Trong phân tử nguyên tử oxi chiếm 25,8 phần trăm theo khôi lượng còn lại là nguyên tố natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất
Phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là nguyên tố nào?
Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định số hạt từng loại.
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X
b. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X
c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC
d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926.1023 gam và C= 12 đvC
Hợp chất với oxi của nguyên tố X có dạng XaOb gồm 7 nguyên tử trong phân tử. Tỉ lệ khối lượng giữa X và O là 1 : 1,29. Xác định tên của nguyên tố X và công thức oxit của nó.
Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: a mol khí hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khí cabonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau.
a) Tính x, y ?
b) Tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên.
1)Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (6p + 6n) (2) (20p + 20n) (3) (6p + 7n)
(4) (20p + 22n) (5) (20p + 23n)
a. Cho biết năm nguyên tử này thuộc bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
b. Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
c. Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
2)Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 50. Biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a. Tính số hạt p, n và e trong nguyên tử.
b. Viết kí hiệu hoá học và cho biết tên nguyên tố.Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 50. Biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
3)Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ để hoàn thành phương trình phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng đó?
a. ? Al(OH)3 ? + 3H2O.
b. Fe + AgNO3 → ? + 2Ag
c. ?NaOH + ? → Fe(OH)3 + ? NaCl
4)
Đốt nóng 3.1023 nguyên tử sắt trong khí clo thì thu được sắt (III) clorua.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng sắt (III) clorua tạo thành.
c. Tính thể tích khí clo cần dùng. Biết 1mol khí ở điều kiện phòng chiếm thể tích 24 lít.
5)Hãy chỉ ra đâu là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau đây:
a. Lòng trắng trứng gà chứa nhiều protit.
b. Vành xe thường làm bằng sắt hoặc nhôm.
c. Không khí thường là một hỗn hợp khí gồm khí oxi và khí nitơ.
d. Dầu mỡ là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon.