tìm hai số tự nhiên có hiệu bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Help me !
1. Tìm hai số tự nhiên, biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
2. Tìm hai số tự nhiên, biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN cửa chúng bằng 6
vạy ta có a=12 x m;b=12 x q và ưcln của m:q =1 ta có a-b=84 hay m x 12 - 12 x q =84 =12 x (m-q) = 84 và m>p vậym-q=84:12=7 mà ucln cua mva q la 1 vay m=8 và q=1 hoặc m=9 và q=2;..................... thay so tinh tiep
1) Hai số đó là 96 và 12
2)Hai số đó là 144 và 6
Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
Ta gọi hai số đó là a,b:
Vì UCLN(a,b)=6=>a=6.m;b=6.n
Ta có a-b=84 nên 6.m-b=6.n=84
=>6(m-n)=14.Và (m,n)=1
Lập bảng:
m 17 19 a 102 114
n 3 5 suy ra b 18 30
Vậy các cặp số tìm dc là:102 và 18;114 và 30
a) Tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
b) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
c) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
a, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Ta có : \(a=6.k_1;b=6.k_2\)
Trong đó : \(ƯCLN\left(k_1,k_2\right)=1\)
Mà : \(a+b=84\Rightarrow6.k_1+6.k_2=84\)
\(\Rightarrow6\left(k_1+k_2\right)=84\Rightarrow k_1+k_2=84\div6=14\)
+) Nếu : \(k_1=1\Rightarrow k_2=13\Rightarrow\begin{cases}a=6\\b=78\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=3\Rightarrow k_2=11\Rightarrow\begin{cases}a=18\\b=66\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=5\Rightarrow k_2=9\Rightarrow\begin{cases}a=30\\b=54\end{cases}\)
Vậy ...
b, Tương tự câu a,
c, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Vì : \(ƯCLN\left(a,b\right)=10;BCNN\left(a,b\right)=900\)
\(\RightarrowƯCLN\left(a,b\right).BCNN\left(a,b\right)=a.b=900.10=9000\)
Phần còn lại giống câu a và câu b tự làm
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
\(UCLN\left(a;b\right)=12\\ =>a⋮12v\text{à}a=12k;b⋮12v\text{à}a=12h.M\text{à}\left(k;h\right)=1\)
\(Tac\text{ó}:12k-12h=84\\ =>12\left(k-h\right)=84\\ =>k-h=7\)
Vậy hai số cần tìm là (96;12)(12;108)(24;120)
* ƯCLN(a,b) = 12
a = 12m
(m,n) = 1;(m,n )
b = 12n
Gọi 2 số cần tìm là a và b (a, b )
*Mà a - b = 84 = 12m - 12n = 84 ==> m - n = 7
Vậy hai số cần tìm là 96 và 12; 108 và 24; 120 và 36.
1) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN = 12
2) tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng bằng 84 và ƯCLN = 6
3) tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng bằng 2160 và BCNN = 180
giúp mk với mk đang cần gấp
a) Tìm số tự nhiên n sao cho 18n+3 chia hết cho 7.
b) Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
c) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
d) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN bằng 12,
gọi 2 số là a,b ( a > b)
ta có : a : hết cho 12 => a = 12m
b : hết cho 12 => b = 12n ( m > n ) (m ; n) = 1
a - b = 12m - 12n = 12( m - n) = 84
m - n = 7
ta có bảng sau
m 8 9
n 1 2
a 96 108
b 12 24
a) Tìm số tự nhiên n sao cho 18n + 3 chia hết cho 7
b) Tìm hai số tự nhiên,biết rằng tổng của chúng bằng 84,ƯCLN của chúng bằng 6
c) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300,ƯCLN bằng 5
d) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10,BCNN của chúng bằng 900
a) n=7k+1 ( \(k\in N\))
b) 18 va 66 hoac 6 va 78 hoac 30 va 54
c) 15 va 20 hoac 5 va 60
d) 10 va 900 hoac 20 va 450 hoac 180 va 50 hoac 100 va 90