nếu vd 1 sp cơ khí đc dùng trong sản xuất cơ khí và 1 sp cơ khí đc dùng trong đời sống
Kể tên các máy, thiết bị cơ khí dùng trong sản xuất cơ khí ở địa phương và sử dụng trong sinh hoạt gia đình.
Một số loại máy, thiết bị cơ khí dùng trong sản xuất cơ khí:
- Máy tiện CNC
- Máy phay CNC
- Máy mài CNC
- Máy cắt cơ khí
- Máy bào rãnh inox
- Máy bơm công nghiệp
Một số sản phẩm cơ khí dùng trong sinh hoạt gia đình:
- Máy bơm
- Máy giặt
- Máy phát điện
- Máy hút bụi
- Máy xay sinh tố,...
vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống
Cơ khí có vai trò quan trọng trong sả xuất và đời sống:
-Cơ khí tạo ra các máy và phương tiện thay thế lao động thủ công bằng lao động bằng máy móc và tạo ra năng xuất cao
-cơ khí giúp lao động và sinh hoạt của con người trơ nên nhẹ nhàng và thú vị hơn
-cơ khí giúp mở rộng tầm nhìn củ con người, giúp con người chiếm lĩnh không gian và thời gian
Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và đời sống?
Cơ khí có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống:
- Cơ khí tạo ra các máy và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng suất cao
- Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn
- Nhờ có cơ khí, tầm nhìn của còn người được mở rộng, con người có thể chiếm lĩnh được không gian và thời gian
Cơ khí chế tạo có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất?
Tham khảo:
Vai trò của cơ khí chế tạo:
- Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng hơn.
- Cơ khí tạo ra các máy và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo năng suất cao .
- Cơ khí có vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra thiết bị, chế tạo máy và công cụ cho mọi ngành trong nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện để các ngành này phát triển tốt hơn.
Vì sao ngành cơ khí chế tạo đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống?
Tham khảo!
Cơ khí có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống:
- Cơ khí tạo ra các máy và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng suất cao
- Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn
- Nhờ có cơ khí, tầm nhìn của còn người được mở rộng, con người có thể chiếm lĩnh được không gian và thời gian
Tham khảo:
- Cơ khí tạo ra các máy và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo năng suất cao .
- Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng, thú vị hơn .
Câu 1: Vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống là:
A. Tạo ra các máy và phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng suất cao.
B. Giúp lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng hơn
C. Nhờ có cơ khí, tầm nhìn con người được mở rộng, con người có thể chiếm lĩnh được không gian và thời gian.
D. Cả 3 phương án trên
Câu 2: Quy trình tạo thành một sản phầm cơ khí là
A. VL cơ khí Gia công cơ khí chi tiế t Lắp ráp Sản phẩm cơ khí
B. VL cơ khí chi tiế t Gia công cơ khí Lắp ráp Sản phẩm cơ khí
C. VL cơ khí Gia công cơ khí Lắp ráp chi tiế t Sản phẩm cơ khí
D. VL cơ khí Lắp ráp Gia công cơ khí chi tiế t Sản phẩm cơ khí
Câu 3: Các vật liệu cơ khí phổ biến bao gồm
A. Vật liệu kim loại, vật liệu phi kim loại, vật liệu dẫn từ
B. Vật liệu kim loại, vật liệu phi kim loại, vật liệu cách điện
C. Vật liệu kim loại, vật liệu phi kim loại
D. Vật liệu kim loại, vật liệu các điện
Câu 4: Vật liệu kim loại đen bao gồm
A. Gang và thép
B. Nhôm và thép
C. Sắt và Thép
D. Sắt và Gang
Câu 5: Thành phần chủ yếu của kim loại đen bao gồm
A. Sắt (Fe) và Cacbon (C)
B. A. Sắt (Fe) và oxygen
C. Nhôm (Al) và Cacbon (C)
D. Đồng và Cacbon (C)
Câu 6 : Tỉ lệ % C có trong gang là
A. > 2,14%
B. <= 2,14%
C. = 2,14%
D. Khác
Câu 7 : Kim loại màu có các tính chất sau :
A. Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
B. Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, dẫn điện, cách nhiệt tốt
C. Khó kéo dài, dễ dát mỏng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
D. Dễ kéo dài, khó dát mỏng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
Câu 8 : Vật liệu phi kim loại bao gồm
A. Cao su và chất dẻo
B. Cao su thiên nhiên và chất dẻo
C. Cao su nhân tạo và chất dẻo
D. Cao su và chất dẻo nhiệt rắn
Câu 9 : Chất dẻo là :
A. Sản phẩm tổng hợp từ các chất hữu cơ cao phân tử, dầu mỏ, than đá, khí đốt…
B. Sản phẩm tổng hợp từ dầu mỏ, than đá, khí đốt.
C. Sản phẩm tổng hợp từ các chất hữu cơ cao phân tử.
D. Sản phẩm tổng hợp từ các chất hữu cơ cao phân tử, dầu mỏ, than đá, khí đốt…
Câu 10 : Các tính chất của vật liệu cơ khí là
A. Tính chất cơ học, tính chất hóa học, tính chất công nghệ.
B. Tính chất cơ học, tính chất vật lí, tính chất hóa học.
C. Tính chất cơ học, tính chất vật lí, tính chất hóa học, tính chất công nghệ.
D. Tính chất cơ học, tính chất hóa học, tính chất công nghệ.
Quan sát xung quanh nơi em sinh sống, hãy lấy ví dụ về một cơ sở sản xuất cơ khí và mô tả các hoạt động trong cơ sở đó. Liên hệ với các bước của quá trình sản xuất cơ khí như Hình 11.2.
- Ví dụ về một cơ sở sản xuất cơ khí và mô tả hoạt động:
+ Ví dụ: Cơ sở sản xuất xe đạp.
+ Mô tả: Cơ sở sản xuất xe đạp bao gồm các quá trình chế tạo phôi, gia công tạo hình sản phẩm, xử lí cơ tính và bảo vệ bề mặt chi tiết, lắp ráp sản phẩm, đóng gói sản phẩm.
- Liên hệ với các bước của quá trình sản xuất:
+ Bước 1: Chế tạo phôi
+ Bước 2: Gia công tạo hình sản phẩm
+ Bước 3: Xử lí cơ tính và bảo vệ bề mặt chi tiết
+ Bước 4: Lắp ráp sản phẩm
+ Bước 5: Đóng gói sản phẩm.
Quan sát hình 17.2 kể tên các máy và thiết bị trong các lĩnh vực sản xuất và đời sống mà cơ khí tạo ra
- Máy vận chuyển - Máy nông nghiệp
- Máy gia công - Máy thực phẩm
- Máy khai thác - Máy điện
- Máy sản xuất hàng tiêu dùng
- Máy trong công trình văn hóa sinh hoạt
- Các loại máy khác
Lấy Ví Dụ (Khoảng 10 VD rở lên) các sản phẩm cơ khí sau
Máy khai thác
Máy vận chuyển
Máy gia công
Máy trong công trình văn hoá, sinh hoạt
Máy điện
Các loại máy khác
Máy thực phẩm
Máy nông nghiệp
Máy sản xuất hàng tiêu dùng