cho biết tg alpha =1/3 tính tỉ số lượng giác còn lại của góc alpha
Biết \(sin\alpha=\dfrac{12}{13};sin\beta=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\). Tính các tỉ số lượng giác còn lại của các góc \(\alpha;\beta\)
sin a=12/13
cos^2a=1-(12/13)^2=25/169
=>cosa=5/13
tan a=12/13:5/13=12/5
cot a=1:12/5=5/12
sin b=căn 3/2
cos^2b=1-(căn 3/2)^2=1/4
=>cos b=1/2
tan b=căn 3/2:1/2=căn 3
cot b=1/căn 3
Biết \(cos\alpha=\dfrac{1}{2};cos\beta=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\). Tính các tỉ số lượng giác còn lại của các góc \(\alpha;\beta\)
có `cos α=1/2`
`=>cos^2 α=1/4`
Mà `cos^2 α +sin^2 α=1`
`=>1/4+sin^2 α=1`
`=>sin^2 α=1-1/4=3/4`
\(=>sin\alpha=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\) (vì `sin α` >0)
ta có `sin α : cos α=tan α`
\(=>tan\alpha=\dfrac{\sqrt{3}}{2}:\dfrac{1}{2}=\sqrt{3}\)
ta có `tan α * cot α =1`
\(=>\sqrt{3}\cdot cot\alpha=1\\ =>cot\alpha=\dfrac{1}{\sqrt{3}}\)
tương tự ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}sin\beta=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\\cos\beta=1\\cot\beta=1\end{matrix}\right.\)
Cho \(\alpha\) là 1 góc nhọn biết sin\(\alpha=\frac{\sqrt{3}}{2}\). không tính góc \(\alpha\) hãy tính các tỉ số lượng giác còn lại của góc \(\alpha\)
hãy tính các tỉ số lượng giác còn lại của góc \(\alpha\),biết:
a)sin\(\alpha\)=0,8
a) sin a=0,8
Ta có: \(\sin^2a+\cos^2a=1\)
\(\Rightarrow\cos^2a=1-\sin^2a=1-0,8^2=0,36\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\cos a=0,6\\\cos a=-0,6\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\tan a=\frac{4}{3}\\\tan a=\frac{-4}{3}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\cot a=\frac{3}{4}\\\cot a=\frac{-3}{4}\end{cases}}\)
\(\sin a=0,8\)
\(\sin^2a=1-\sin^2a=1\)
\(\cos^2a=1-\sin^2a=1-0,8^2=0,36\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\cos a=0,6\\\cos a=-0,6\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\tan a=\frac{4}{3}\\\tan a=\frac{-4}{3}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\cot a=\frac{3}{4}\\\cot a=\frac{-3}{4}\end{cases}}\)
Code : Breacker
a) Biết Sin α.cos α=\(\dfrac{12}{25}\). Tính tỉ số lượng giác của góc α
b) Biết Sin α=\(\dfrac{3}{5}\). Tính A=5.Sin2α + 6cos2α
c) Biết cot α=\(\dfrac{4}{3}\). Tính D=\(\dfrac{Sin\alpha+cos\alpha}{Sin\alpha-cos\alpha}\)
b) Ta có: \(\sin^2\alpha+\cos^2\alpha=1\)
\(\Leftrightarrow\cos^2\alpha=\dfrac{16}{25}\)
hay \(\cos\alpha=\dfrac{4}{5}\)
Ta có: \(A=5\cdot\sin^2\alpha+6\cdot\cos^2\alpha\)
\(=5\cdot\left(\dfrac{3}{5}\right)^2+6\cdot\left(\dfrac{4}{5}\right)^2\)
\(=5\cdot\dfrac{9}{25}+6\cdot\dfrac{16}{25}\)
\(=\dfrac{141}{25}\)
c) Ta có: \(\tan\alpha=\dfrac{1}{\cot\alpha}=\dfrac{1}{\dfrac{4}{3}}=\dfrac{3}{4}\)
\(D=\dfrac{\sin\alpha+\cos\alpha}{\sin\alpha-\cos\alpha}\)
\(=\dfrac{\dfrac{9}{16}+\dfrac{16}{9}}{\dfrac{9}{16}-\dfrac{16}{9}}=-\dfrac{337}{175}\)
1)cho tan alpha=2/3.Tính các tỉ số lược giác 4) cho Sin alpha+ Có alpha= căn . Tính các tỉ số lượng giác 5) cho Tan alpha =2. Tính P=
1) \(tan\alpha=\dfrac{2}{3}\)
Mà: \(tan\alpha\cdot cot\alpha=1\)
\(\Rightarrow cot\alpha=\dfrac{1}{tan\alpha}=\dfrac{1}{\dfrac{2}{3}}=\dfrac{3}{2}\)
Và: \(1+tan^2\alpha=\dfrac{1}{cos^2\alpha}\)
\(\Rightarrow cos^2\alpha=\dfrac{1}{1+tan^2\alpha}\)
\(\Rightarrow cos\alpha=\sqrt{\dfrac{1}{1+tan^2\alpha}}=\sqrt{\dfrac{1}{1+\left(\dfrac{2}{3}\right)^2}}=\dfrac{3\sqrt{13}}{13}\)
Lại có:
\(tan\alpha=\dfrac{sin\alpha}{cos\alpha}\)
\(\Rightarrow sin\alpha=tan\alpha\cdot cos\alpha=\dfrac{2}{3}\cdot\dfrac{3\sqrt{13}}{13}=\dfrac{2\sqrt{13}}{13}\)
c) Biết \(tan\alpha=0,5\). Tính \(\alpha\)
tan a=0,5
=>\(a\simeq26^033'\)
Bài 1 : cho tam giác ABC vuông tại A , AB = 6 , góc B = alpha, biết tan alpha bằng 5/2 . Tính : a, Cạnh AC b, Cạnh BC Bài 2 : Cho tam giác MNP vuông tại P . Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc M và góc N . Biết góc M = 40° .
Bài 1:
a) Ta có:
\(tanB=\dfrac{AC}{AB}\Rightarrow\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{5}{2}\)
\(\Rightarrow AC=\dfrac{AB\cdot5}{2}=\dfrac{6\cdot5}{2}=15\)
b) Áp dụng Py-ta-go ta có:
\(BC^2=AB^2+AC^2=6^2+15^2=261\)
\(\Rightarrow BC=\sqrt{261}=3\sqrt{29}\)
Bài 2:
\(\left\{{}\begin{matrix}sinM=sin40^o\approx0,64\Rightarrow cosN\approx0,64\\cosM=cos40^o\approx0,77\Rightarrow sinN\approx0,77\\tanM=tan40^o\approx0,84\Rightarrow cotN\approx0,84\\cotM=cot40^o\approx1,19\Rightarrow tanN\approx1,19\end{matrix}\right.\)
Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng : Với góc nhọn \(\alpha\) tùy ý, ta có :
a) \(tg\alpha=\dfrac{\sin\alpha}{\cos\alpha}\)
\(cotg\alpha=\dfrac{\cos\alpha}{\sin\alpha}\)
\(tg\alpha.cotg\alpha=1\)
b) \(\sin^2\alpha+\cos^2\alpha=1\)
Gợi ý : Sử dụng định lí Pytago
Hướng dẫn giải:
a) tgα=ABAC=AB⋅BCAC⋅BCtgα=ABAC=AB⋅BCAC⋅BC
⇒tgα=ABBC÷ACBC=sinαcosα⇒tgα=ABBC÷ACBC=sinαcosα
tgα⋅cotgα=ABAC⋅ACAB=1tgα⋅cotgα=ABAC⋅ACAB=1
cotgα=1tgα=1sinαcosα=cosαsinαcotgα=1tgα=1sinαcosα=cosαsinα
b) sin2α+cos2α=AB2BC2+AC2BC2=BC2BC2=1sin2α+cos2α=AB2BC2+AC2BC2=BC2BC2=1
Nhận xét: Ba hệ thức tgα=sinαcosαtgα=sinαcosα
cotgα=cosαsinα;sin2α+cos2α=1cotgα=cosαsinα;sin2α+cos2α=1 là những hệ thức cơ bản bạn cần nhớ để giải một số bài tập khá
a) tgα=ABAC=AB⋅BCAC⋅BCtgα=ABAC=AB⋅BCAC⋅BC
⇒tgα=ABBC÷ACBC=sinαcosα⇒tgα=ABBC÷ACBC=sinαcosα
tgα⋅cotgα=ABAC⋅ACAB=1tgα⋅cotgα=ABAC⋅ACAB=1
cotgα=1tgα=1sinαcosα=cosαsinαcotgα=1tgα=1sinαcosα=cosαsinα
b) sin2α+cos2α=AB2BC2+AC2BC2=BC2BC2=1sin2α+cos2α=AB2BC2+AC2BC2=BC2BC2=1
Nhận xét: Ba hệ thức tgα=sinαcosαtgα=sinαcosα
cotgα=cosαsinα;sin2α+cos2α=1cotgα=cosαsinα;sin2α+cos2α=1 là những hệ thức cơ bản bạn cần nhớ để giải một số bài tập khác.
Xét tam giác ABC vuông tại A, có góc B = α
a)
d) Tam giác ABC vuông tại A nên theo định lý pytago có:
Vậy: sin²a + cos²a = 1