Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi, biết Oxi có 3 đồng vị : 99,757% 816O; 0,039% 817O; 0,204% 818O .
Câu 4. Nguyên tố oxi có 3 đồng vị 16O chiếm 99,757% ; 17O chiếm 0,039%; 18O chiếm 0,204%. Nguyên tử khối trung bình của oxi :
A. 16,000 B. 16,012 C. 16,023 D. 16,004
\(\overline{M}=\dfrac{99,757.16+0,039.17+0,204.18}{100}=16,004\left(g/mol\right)\)
=> D
tính khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố sau đây
a/ Bo có 2 đồng vị: 10B(18,89%)và11B(81,11%)
b/ Oxi có 3 đồng vị:16 8 O(99,757%); 17 8 O(0,039%); 18 8 O(0,204%)
\(a.\overline{NTK}_B=\dfrac{10.18,89\%+11.81,11\%}{100\%}=10,8111\left(đ.v.C\right)\\ b.\overline{NTK}_O=\dfrac{16.99,757\%+17.0,039\%+18.0,204\%}{100\%}=16,00447\left(đ.v.C\right)\)
Oxi trong tự nhiên có 3 đồng vị 160 (99,757%), 170 và 180. Nguyên tử khối trung bình của oxi là 16,00447. Tính tổng số nguyên tử tất cả các đồng vị khi có 1 nguyên từ 10.
Nguyên tử khối trung bình là 16,00447.
Mục tiêu: Tính tổng số nguyên tử của tất cả các đồng vị khi có 1 mol.
Bước 1: Tính số mol và số nguyên tử1 mol bất kỳ chất chứa \(N_{A} = 6 , 022 \cdot 10^{23}\) hạt (Avogadro).
Vì câu hỏi yêu cầu "tổng số nguyên tử của tất cả các đồng vị", một mol Oxi (O) sẽ có tổng số nguyên tử:
\(N_{\text{t}ổ\text{ng}} = N_{A} = 6 , 022 \cdot 10^{23} \&\text{nbsp};\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\)
Bước 2: Nếu muốn tách theo đồng vịXác suất (tỉ lệ phần trăm) của từng đồng vị là:\(^{16} \text{O} : 99 , 757 \% \approx 0 , 99757\)\(^{17} \text{O} : 0 , 038 \% \approx 0 , 00038\)\(^{18} \text{O} : 0 , 205 \% \approx 0 , 00205\)
Số nguyên tử của từng đồng vị trong 1 mol:\(N_{16} = 0 , 99757 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 6 , 007 \cdot 10^{23}\) \(N_{17} = 0 , 00038 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 2 , 29 \cdot 10^{20}\) \(N_{18} = 0 , 00205 \cdot 6 , 022 \cdot 10^{23} \approx 1 , 23 \cdot 10^{21}\)
Tổng số nguyên tử:\(N_{\text{t}ổ\text{ng}} \approx 6 , 022 \cdot 10^{23}\)
✅ Khớp với bước 1.
Nếu bạn muốn, mình có thể giải chi tiết cách tính % của đồng vị\(^{17} \text{O}\) và\(^{18} \text{O}\) từ nguyên tử khối trung bình 16,00447.
Oxi có 3 đồng vị với hàm lượng phần trăm số nguyên tử tương ứng cho như bảng dưới
| Đồng vị |
O
8
16
|
O
8
17
|
O
8
18
|
| % |
99,757% |
0,038% |
0,205% |
Nguyên tử khối trung bình của Oxi bằng
A. 16,00436
B. 15,99938
C. 16,00448
D. 15,99925
Đáp án C
Áp dụng công thức A ¯ = A 1 x 1 + A 2 x 2 + . . . + A n x n 100 ta có:
trong tự nhiên nguyên tố oxi tồn tại 3 đồng vị bền trong đó 16O chiếm 99,76%, 17O chiếm 0,039%, 18O chiếm 0,201%. tính nguyên tử khối trung bình của oxi
\(\overline{M}_O=\dfrac{16.99,76+17.0,039+18.0,201}{100}=16\left(g/mol\right)\)
Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O
Khi có 1 nguyên tử 17O, mà % nguyên tử của 17O = 0,039%
⇒ Số nguyên tử O = 1 : 0,039% = 2564 nguyên tử
99,757% 16O ⇒ Số nguyên tử 16O = 99,757%.2564 = 2558 nguyên tử
0,204% 18O ⇒ Số nguyên tử 18O = 0,204%.2564 = 5 nguyên tử
Oxi có 3 đồng vị với hàm lượng phần trăm số nguyên tử tương ứng cho như bảng dưới.

Nguyên tử khối trung bình của Oxi bằng
A. 16,00436
B. 15,99938
C. 16,00448
D. 15,99925
Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O
Tại sao lại lấy 1/0,039% vậy ạ
Vì 1 ntử 17O chiếm 0,039% nên lấy 1/0,039% để tính tổng các ntử của các đồng vị khác
Oxi có 3 đồng vị 16O,17O,18O.Biết % các đồng vị tương ứng là x1,x2,x3 trong đó x1=15x2,x2=21x3,Khối lượng nguyên tử trung bình của oxi là