\(\overline{M}=\dfrac{99,757.16+0,039.17+0,204.18}{100}=16,004\left(g/mol\right)\)
=> D
\(\overline{M}=\dfrac{99,757.16+0,039.17+0,204.18}{100}=16,004\left(g/mol\right)\)
=> D
Câu 1: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Trong đó 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Số nguyên tử của đồng vị 63Cu trong 7,154 gam Cu2O là? (biết O=16)
Câu 2: Hãy tìm số nguyên tử hidro có trong 6 ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. (biết O=16; H=1)
Câu 3: Clo có hai đồng vị bền 35Cl(chiếm 75%), 37Cl. Số nguyên tử đồng vị 37Cl có trong 2,22 gam CaCl2 là? (biết Ca=40)
1. Oxit cao nhất của R là R2O7. Trong hợp chất khí với hiđro, H chiếm 0,78% về khối lượng. Tìm R?
2. Nguyên tố X hợp với H cho hợp chất XH2. Oxit cao nhất của nó, X chiếm 46,7% về khối lượng. Tìm R?
3. Một số nguyên tố tạo hợp chất khí với hiđro có công thức RH3. Trong oxit bậc cao nhất của R, oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó?
4. Nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro là RH2, trong hợp chất oxit cao nhất của R thì nguyên tố O chiếm 60%. Tìm tên nguyên tố R?
5. Hợp chất với hiđro của một nguyên tố là RH. Trong oxit cao nhất của nguyên tố đó có chứa 61,2% oxi theo khối lượng. Tìm tên nguyên tố?
6. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Kim loại M là?
7. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí cua nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là?
Mik cần gấp m.n giúp mik vs
Oxit của ntố R có klượng 44g. Ntố oxi chiếm 72.72% tphần klượng của oxit.Tìm ctpt (Giúp mk vs .Cảm ơn)
Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 126. Số n nhiều hơn số e là 12 hạt.
a/ Xác định kí hiệu của X.
b/ X gồm 3 đồng vị X1, X2, X3. Số khối của X1 bằng trung bình cộng số khối của X2 và X3. Hiệu số n của X2 và X3 gấp 2 lần số p của nguyên tử hiđro. Tìm số khối của X2 và X3.
c/ NTKTB của X bằng 87,88. Hỏi đồng X3 chiếm bao nhiêu nguyên tử trong tổng số 625 nguyên tử. Biết tỉ lệ số nguyên tử của X2 và X3 là 1 : 6.
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y , biết tổng số khối là 128.Số nguyên tử đồng vị X=0,37 số nguyên tử đồng vị Y.Vậy số nơtron của đồng vị Y hơn số nơtron của đồng vị X là?
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.
Cho dung dịch chứa 14,42 gam muối NaBr tác dụng với lượng dư dung dịch XNO3 (X la kim loại hóa trị không đổi) thu được 26,3032 gam kết tủa và dung dịch Y.
a) Xác định nguyên tử khối trung bình của X? Cho Na = 23; Br = 80.
b)Trong tự nhiên, nguyên tố X có hai đồng vị, có số khối hơn kém nhau hai đơn vị, trong đó có một đồng vị chiếm 44% số nguyên tử. Cho nguyên tử khối trùng với số khối. Xác định số khối của 2 đồng vị trên.
nguyên tử của nguyên tố X có số khối là 63.Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt. Tính tổng số hạt có các loại có trong 15.75g X *
A.138,46.10 mũ 23 (hạt)
B.84,98.10 mũ 22
C.307,02. 10 mũ 24
D.87,33.10 mũ 23