Cho 100ml dd MgCl2 19%, khối lượng riêng 1,1 g/ml vào 300ml dd NaOH 2M. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A
a/ tính khối lượng chất rắn A
b/ tính khối lượng chất tan có trong nước lọc
Hòa tan hoàn toàn 24.625g hh gồm KCl, MgCl2, NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300ml dd AgNO3 1.5M. Sau PỨ thu được dd A, kết tủa B. Cho Cho 2.4g Mg vào dd A, PỨ kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dd D. Cho toàn bộ chất rắn vào dd HCl loãng dư, sau PỨ thấy khối lượng chất rắn C giảm 1.92g. Thêm dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4g chất rắn E. Tính %m các muối có trong hh đầu.
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
Cho dd có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 200 gam NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắn C. Sục khí CO2 vào dd B.
a) Tính khối lượng chất rắn C.
b) Tính khối lượng các muối thu được trong dd B sau khi sục khí CO2. (dd này chỉ có muối trung hòa).
Cho 200mldung dịch CuCl2 2M với 200ml dung dịch NaOH 2M.Ta thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi được chất rắn D.
a)viết các pthh xảy ra
b)tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c)Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B
\(n_{CuCl_2}=2.0,2=0,4(mol)\\ n_{NaOH}=2.0,2=0,4(mol)\\ a,CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2+2NaCl\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ b,\dfrac{n_{CuCl_2}}{1}>\dfrac{n_{NaOH}}{2}\Rightarrow CuCl_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{CuO}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16(g)\\ c,n_{CuCl_2(dư)}=0,4-0,2=0,2(mol)\\n_{NaCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CuCl_2(dư)}=0,2.135=27(g)\\ m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7(g)\)
TRỘN 300ml dd Cucl 2 1M vào dd NaOH, sau khi phản ứng xong lọc kết tủa đem sấy khô đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A.a viết pthh xảy rab tính khối lượng chất rắn A
\(n_{CuCl_2}=0,1.0,3=0,03mol\)
PTHH: \(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^o}CuO+H_2O\)
\(m_{CuO}=0,03.80=2,4g\)
Cho 27,2g dd CuCl2 td với 20g NaOH. Lọc hỗn hợp chất sau p/ ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
a) Viết PTHH
b) Tính KL chất rắn thu được sau khi nung
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a) \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\left(1\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^o]{}CuO+H_2O\left(2\right)\)
b) \(Pt\left(1\right):n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(Pt\left(2\right):n_{Cu\left(OH\right)2}=n_{CuO}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
c) Pt(1) : \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=0,5.58,5=29,25\left(g\right)\)
Cho 250 ml dd NaOH 1M tác dụng với dd CuSO4 0,5 M thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi. a) Viết Các PTHH . b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung? c) Tính thể tích dd CuSO4 0,5 M cần phản ứng? d) Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc? (Cho Cu= 64, H = 1 , S = 32, O = 16,Na = 23)
Trộn 100 gam dd CuCl2 13,5% vào 200 gam dd NaOH 5%
a) Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra
b) Nung lượng kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, tính khối lượng chất rắn thu được
Trộn 100 gam dd CuCl2 13,5% vào 200 gam dd NaOH 5%
a) Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra
b) Nung lượng kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, tính khối lượng chất rắn thu được
\(m_{ct}=\dfrac{13,5.100}{100}=13,5\left(g\right)\)
\(n_{CuCl2}=\dfrac{13,5}{135}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{5.200}{100}=10\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,1 0,25 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\)
⇒ CuCl2 phản ứng hết , NaOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuCl2
\(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
b) Pt : \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O|\)
1 1 1
0,1 0,1
\(n_{CuO}=\dfrac{0.1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
CHO 100 ml dd NaOH 0,5M vào 200ml dd FeCl3 0,2M thì thu được chất rắn và dd A
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng các chất tan trong dd A
c, Lọc chất rắn thu được nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu g nước ?
a) PTHH: \(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,5\cdot0,1=0,05\left(mol\right)\\n_{FeCl_3}=0,2\cdot0,2=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{3}< \dfrac{0,04}{1}\) \(\Rightarrow\) NaOH p/ứ hết, FeCl3 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,05\left(mol\right)\\n_{FeCl_3\left(dư\right)}=\dfrac{7}{300}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,05\cdot58,5=2,925\left(g\right)\\m_{FeCl_3\left(dư\right)}=\dfrac{7}{300}\cdot162,5\approx3,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1}{40}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=\dfrac{1}{40}\cdot18=0,45\left(g\right)\)