Tính số mol và thể tích hỗn hợp khí (đktc) của 2g hidro, 32g oxi.
Câu 1: Tính khối lượng hỗn hợp gồm 0,2 mol nhôm và 0,4 mol kali?
Câu 2: Tính thể tích hỗn hợp khí gồm 0,1 mol khí hidro và 0,15 mol khí cacbonic (đktc)?
Câu 3: Tính thể tích hỗn hợp khí 0,15 mol khí oxi và 6,9g khí nito đioxit (đktc)?
Câu 4: Tính khối lượng hỗn hợp gồm 0,672 lít khí cacbonic và 8,96 lít khí hidro (đktc)?
Câu 1: \(m_{hh}=0,2\cdot27+0,4\cdot39=21\left(g\right)\)
Câu 2: \(V_{khí}=\left(0,1+0,15\right)\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 3: \(n_{NO_2}=\dfrac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{khí}=\left(0,15+0,15\right)\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu 4:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{hh}=0,03\cdot44+0,4\cdot2=2,12\left(l\right)\)
Một hỗn hợp khí gồm 32g oxi và 3g hidro
a, Tính thể tích hỗn hợp khí ở đktc
b, Cho biết số phân tử mỗi khí trong hỗn hợp
c, đốt hỗn hợp khí phản ứng xong để nguội và cho biết
Số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu
Thể tích của khí dư đo ở đktc là bao nhiêu
Khối lượng của khí dư và của sản phẩm
\(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
1) Vhỗn hợp (đktc) = (1 + 1,5).22,4 = 56 (l)
2) - Số phân tử oxi là: 1.6.1023 = 6.1023 (phân tử)
- Số phân tử hidro là: 1,5.6.1023 = 9.1023 (phân tử)
3) PT: 2H2 + O2 → 2H2O
Trước 1,5 1 0 mol
Trong 1,5 0,75 1,5 mol
Sau 0 0,25 1,5 mol
a) - Oxi dư
- Số phân tử oxi dư là: 0,25.6.1023 = 1,5.1023 = 15.1022 (phân tử)
b) \(V_{O_2dư\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{O_2dư}=0,25.32=8\left(g\right)\)
Một hỗn hợp khí gồm 32g oxi và 3g hidro
a, Tính thể tích hỗn hợp khí ở đktc
b, Cho biết số phân tử mỗi khí trong hỗn hợp
c, đốt hỗn hợp khí phản ứng xong để nguội và cho biết
Số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu
Thể tích của khí dư đo ở đktc là bao nhiêu
Khối lượng của khí dư và của sản phẩm
Hỗn hợp khí A gồm hidro, oxi và khí NOx. Trong đó hidro chiếm 50%, oxi chiếm 25% ,NOx chiếm 25% về thể tích (ở đktc). Biết trong 1 mol hỗn hợp A có 11,5 gam khí NOx. Tính:
a) Số mol mỗi chất có trong 1 mol hỗn hợp A? Xác định công thức hóa học và đọc tên của NOx?
b) Tỉ khối của A đối với không khí?
a) Trong 1 mol A có 0,25 mol NOx, 0,25 mol O2, 0,5 mol H2
Có \(M_{NO_x}=\dfrac{11,5}{0,25}=46\left(g/mol\right)\)
=> x = 2
=> NOx là NO2 (Nito đioxit)
b) \(\overline{M}_A=\dfrac{0,5.2+0,25.32+0,25.46}{1}=20,5\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/kk}=\dfrac{20,5}{29}=0,707\)
a)Giả sử có 1mol hhA.
\(\%V_{H_2}=50\%=\%n_{H_2}\)\(\Rightarrow n_{H_2}=1\cdot50\%=0,5mol\)
\(\%V_{O_2}=25\%=\%n_{O_2}\Rightarrow n_{O_2}=1\cdot25\%=0,25mol\)
\(n_{NO_x}=1-0,5-0,25=0,25mol\)
\(M_{NO_x}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{11,5}{0,25}=46đvC\)
\(\Rightarrow14+16x=46\Rightarrow x=2\)
Vậy CTHH cần tìm là \(NO_2:nitođioxit\)
b)\(\overline{M_A}=\dfrac{m_{H_2}+m_{O_2}+m_{NO_x}}{n_{H_2}+n_{O_2}+n_{NO_x}}=\dfrac{0,5\cdot2+0,25\cdot32+0,25\cdot46}{0,5+0,25+0,25}=20,5đvC\)
\(d_A\)/KK=\(\dfrac{20,5}{29}=0,71\)
Câu 2.
a. Tìm thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc).
b. Tìm khối lượng của 0,5 mol nhôm oxit ( Al2O3)
c. Tìm số phân tử N2O5 , số nguyên tử N có trong 54 gam N2O5.
d. Tính thể của hỗn khí gồm 6,72 lit khí hidro O2 và 0,25 mol khí oxi CO2 (đktc)
\(a.V_{CO_2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(b.m_{Al_2O_3}=0,5.160=80\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 15,2g hỗn hợp Cu và Mg trong không khí . Tính thể tích oxi và thể tích không khí ở đktc cần sử dụng , biết tong hỗn hợp số mol Cu gấp đôi số mol Mg
Giúp emm với ạ
PTHH: 2Cu + O2 ---to→ 2CuO
Mol: x 0,5x
PTHH: 2Mg + O2 ---to→ 2MgO
Mol: 0,5x 0,25x (do số mol của Cu gấp đôi Mg)
Ta có: \(64x+24.0,25x=15,2\Leftrightarrow x=\dfrac{38}{175}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=0,5.\dfrac{38}{175}+0,25.\dfrac{38}{175}=\dfrac{57}{350}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{57}{350}.22,4=3,648\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=3,648.5=18,24\left(l\right)\)
PTHH : \(2Cu+O_2\left(t^o\right)->2CuO\) (1)
\(2Mg+O_2\left(t^o\right)->2MgO\) (2)
Gọi x là số mol của Mg lak x (x ∈ Z+)
Theo đề ra : \(n_{Cu}=2n_{Mg}\)
Lại có : \(m_{Cu}+m_{Mg}=15,2\left(g\right)\)
-> \(n_{Cu}.M_{Cu}+n_{Mg}.M_{Mg}=15,2\)
-> \(2.n_{Mg}.M_{Cu}+n_{Mg}.M_{Mg}=15,2\)
-> \(2.n_{Mg}.64+n_{Mg}.24=15,2\)
-> \(n_{Mg}.\left(128+24\right)=15,2\)
-> \(n_{Mg}=0.1\left(mol\right)\)
Vậy \(n_{Cu}=0.2\left(mol\right)\)
Từ (1) => \(\dfrac{1}{2}n_{Cu}=n_{O_2}=0.1\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(1\right)}=n.22,4=2,24\left(l\right)\)
Từ (2) => \(\dfrac{1}{2}n_{Mg}=n_{O_2}=0.05\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(2\right)}=n.22,4=1,12\left(l\right)\)
=> \(V_{O_2\left(PƯ\right)}=V_{O_2\left(1\right)}+V_{O_2\left(2\right)}=1,12+2,24=3,36\left(l\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc) b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn. d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
\(a.V_{NH_3}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b.n_{N_2}=\dfrac{140}{28}=5\left(mol\right)\\ V_{N_2}=112\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\\ V_{O_2}=22,4.3=67,2\left(l\right)\)
\(c.n_{hh}=0,5+0,2=0,7\left(mol\right)\\ V_{hh}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\\ d.m_{NH_3}=4,25\left(g\right)\\ n_{CO}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\\ m_{CO}=1,25.28=35\left(g\right)\\ m_{hh}=4,25+35=39,25\left(g\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc)
=>VNH3=0,8.22,4=17,92l
b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi
nN2=140\14.2=5 mol
nO2=96\32=3 mol
=>Vhh=(5+3).22,4=179,2l
c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
=>Vhh=(0,5+0,2).22,4=15,68l
d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
n CO=28\22,4=1,25 mol
=>mhh=0,25.17+1,25.28=39,25g
Bài 1:
A? tính khối lượng của 6,72l Khí amoniac ( đkt)
B? tính số ng tử có trong 1,5 mol ng tử Nhôm
C? Tính thể tích đktc của 8gam khí Oxi
D? Tính khối lg , thể tích đktc của hỗn hợp khí gồm 0,25 mol khí 0xi và 0,336 khí CO2
A/
Số mol NH3 có trong 6,72l NH3 ở đkt :
\(n_{NH_3}=\frac{V_{NH_3}}{24}=\frac{6,72}{24}=0,28\left(mol\right)\)
Khối lượng của 6,72l NH3 ở đkt :
\(m_{NH_3}=n_{NH_3}.M_{NH_3}=0,28.17=4,76\left(gam\right)\)
B/Số nguyên tử có trong 1,5 mol Nhôm :
\(n_{Al}.6.10^{23}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\) ( nguyên tử )
C/ Số mol có trong 8 gam khí Oxi :
\(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{8}{16}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích đktc của 8 gam khí Oxi :
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Còn Câu D/ XD
Số mol CO2 có trong 0,336l CO2 ở đktc :
\(n_{CO_2}=\frac{V_{CO_2}}{22,4}=\frac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
Khối lượng của 0,25 mol O2 :
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,25.32=8\left(gam\right)\)
Khối lượng của 0,015mol CO2 :
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,015.44=0,66\left(gam\right)\)
Khối lượng hỗn hợp CO2 và O2 :
\(0,66+8=8,66\left(gam\right)\)
Thể tích hỗn hợp CO2 và O2 ở đktc :
\(V_{hỗnhợp}=\left(n_{CO_2}+n_{O_2}\right).22,4=\left(0,25+0,015\right).22,4=5,936\left(l\right)\)
Xog r =.= Fine
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hidro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
B. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
C. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hidro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
D. Hidro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh.