Đốt cháy 3,2g CH4= khí O2 thu được CO2 và H2O.
a)Tính V CO2 cần dùng ở đktc
b)Tính khối lượng H2O
Đốt cháy hoàn toàn 4,48(l) khí C4H10 thu được khis Co2 và nước H2O.
a) Tính thể tích khí O2 ở đktc
b) Tính khối lượng khí CO2.
c) Cho toàn bộ khí CO2 ở trên qua bình đựng dung dịch KOH dư thu được được muối K2CO3 và nước H2O. Tính khối lượng muối.
MÌNH ĐANG CẦN GẤP Ạ!!!
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{13}{2}n_{C_4H_{10}}=1,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=4n_{C_4H_{10}}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,8.44=35,2\left(g\right)\)
c, PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2CO_3}=0,8.138=110,4\left(g\right)\)
2C4H10 + 13O2 = nhiệt độ => 8CO2 + 10H2O
nC4H10= \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 (mol)
=> nCO2= 5.nC4H10= 5.0,2 = 1 (mol)
=> mCO2= 1.44=44 (g)
nO2=\(\dfrac{13}{2.n_{C4H10}}\)= \(\dfrac{13}{2}\).0,2= 1,3 (mol)
=> VO2= 1,3 . 22,4= 29,12 (l)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí A gồm CO, H2, CH4, C4H10 cần dùng 21,28 lít O2 (đktc) thì thu được 28,6 gam CO2 và 14,4 gam H2O.
a. Tính m.
b. Tính phần trăm khối lượng của CO trong hỗn hợp A.
Ai giúp mình giải với ạ mình xin cảm ơn
a, Có: \(n_{O_2}=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: m + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ m = 28,6 + 14,4 - 0,95.32 = 12,6 (g)
b, Có: \(n_{CO_2}=\dfrac{28,6}{44}=0,65\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
BTNT O, có: nCO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nCO = 0,65.2 + 0,8 - 0,95.2 = 0,2 (mol)
⇒ mCO = 0,2.28 = 5,6 (g)
\(\Rightarrow\%m_{CO}=\dfrac{5,6}{12,6}.100\%\approx44,44\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H2 thu được 17,9g lít khí CO2 (đktc) và 18g H2O.
a) Viết các PTHH. b) Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng và khối lượng hỗn hợp A.a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b, Sửa đề: 17,9 (l) → 17,92 (l)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.2=2\left(mol\right)\)
⇒ mA = mC + mH = 0,8.12 + 2.1 = 11,6 (g)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 0,8.44 + 18 - 11,6 = 41,6 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{41,6}{32}=1,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(2...........4.........2\)
\(m_{O_2}=4.\cdot32=128\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=2\cdot44=88\left(g\right)\)
\(d_{\dfrac{CO_2}{kk}}=\dfrac{M_{CO_2}}{M_{kk}}=\dfrac{44}{29}=1.5\)
Khí : CO2 nặng hơn và nặng gấp 1.5 lần không khí.
PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
a) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=4mol\) \(\Rightarrow m_{O_2}=4\cdot32=128\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=2mol\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=2\cdot44=88\left(g\right)\)
c) Ta có: \(d_{CO_2/kk}=\dfrac{44}{29}\approx1,52\)
Vậy CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần
đốt cháy hoàn toàn 23g C2H6O
a) Tính khối lượng và thể tích O2 cần dùng ở đktc
b) Tính khối lượng và thể tích CO2 tạo thành ở đk thường
c) Tính khối lượng H2O và số phân tử H2O , tính số nguyên tử có trong lượng nước
NẾU CÁC BẠN KHÔNG CÓ THỜI GIAN GIẢI HẾT, THÌ GIẢI GIÚP MÌNH CÂU ' tính số nguyên tử có trong lượng nước ' XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
PTHH: C2H5OH+3O2→2CO2+3H20
0,5 → 1,5 1
a) V CO2(đktc)=1x 22,4=22,4 l
b)V O2(đktc)=1,5. 22,4=33,6 l
c>m H2O=1,5 .18=27 g
nt H2)=1,5.1,6.10-19=2,4.10-19
\(n_{CH_4}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.05.....0.1.......0.05\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Tính khối lượng khí CO 2 tạo ra và khối lượng khí O 2 cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn 40 kg khí CH 4
Phương trình hóa học :
CH 4 + O 2 → CO 2 + 2 H 2 O
16kg → 64kg → 44kg
40kg → x → y
Vậy khối lượng CO 2 tạo ra là: 44.40/16 = 110kg
O 2 cần dùng là: 64.40/16 = 160kg
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
Đốt cháy hết 3,2g khí metan trong không khí sinh ra cacbonic và nước
a) Tính thể tích khí oxi ở đktc
b) tính khối lượng khí CO2 tạo thành
(cảm ơn m.n)
PTHH; CH4 + 2O2 → 2H2O + CO2↑
nCH4=3,2\16=0,2(mol)
Theo PTHH, ta có: nO2=2nCH4=2.0,2=0,4(mol))
⇒VO2=0,4.22,4=8,96(l)
Theo PTHH, ta có:nCO2=nCH4=0,2(mol)
⇒mCO2=0,2.48=9,6(g)
\(n_{CH_4}=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.2........0.4........0.2\)
\(V_{O_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(m_{CO_2}=0.2\cdot44=8.8\left(g\right)\)