hỗn hợp X gồm Fe; Al; Ba:
- cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2O. thu được 0,896l H2 (đktc)
- cho m gam hỗn hợp X tác dụng với NaOH dư thu được 1,568l H2 (đktc)
- cho m gam X tác dụng với HCl dư thu được 2,24l H2 (đktc)
tìm m
Một hỗn hợp X gồm Mg và Fe, để thu được kim loại Fe từ hỗn hợp (giữ nguyên khối lượng Fe ban đầu), ta cho hỗn hợp X tác dụng lần lượt với lượng dư các dung dịch
Chọn D
Đáp án A sai, vì lượng Fe tạo thành nếu cho tiếp H 2 S O 4 dư vào thì Fe bị hòa tan hết.
Đáp án B sai, vì C u S O 4 sẽ phản ứng hết với Mg và Fe dẫn đến chỉ thu được kim loại Cu.
Đáp án c sai, vì A g N O 3 sẽ phản ứng hết với Mg và Fe dẫn đến chỉ thu được Ag và AgI.
Đáp án D đúng, vì khi Z n 2 + dư loại hết Mg ra thì Zn tiếp tục bị hòa tan bới NaOH thu được Fe
khử hoàn toàn 34,8 g hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 thu được 25,2 g Fe .khối lượng của Fe2O3 có trong hỗn hợp x là
\(n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\\n_{Fe_2O_3}=y\end{matrix}\right.\)
\(FeO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe+H_2O\)
x x ( mol )
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
y 2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}72x+160y=34,8\\x+2y=0,45\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24g\)
Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí Clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là :
A. 8,4 g.
B. 11,2 g
C. 2,8 g
D. 5,6 g.
+ HCl và Cl2 đều đóng vai trò chất oxi hóa, mấu chốt của bài toán ta cần nhận ra được: Zn, Mg có hóa trị không đổi; Fe có nhiều hóa trị, cụ thể khi tác dụng với dung dịch thu được muối sắt (II), còn khi tác dụng với Cl2 thu được muối sắt (III).
+ Sử dụng công thức tính nhanh số mol Fe trong X:
Đáp án D
Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lit khí (dktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 g hỗn hợp X cần 12,32 lit khí Clo (dktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là :
A. 8,4g
B. 11,2g
C. 2,8g
D. 5,6g
Đáp án : D
Bảo toàn e :
+) X + HCl : 2nZn + 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 1,0 mol
+) X + Cl2 : 2nZn + 2nMg + 3nFe = 2nCl2 = 1,1 mol
=> nFe = 1,1 – 1,0 = 0,1 mol => mFe = 5,6g
Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí Clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
A. 8,4 g
B. 11,2 g
C. 2,8 g
D. 5,6 g
Đáp án D
Bảo toàn e:
+) X + HCl: 2nZn + 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 1,0 mol
+) X + Cl2: 2nZn + 2nMg + 3nFe = 2nCl2 = 1,1 mol( khi phản ứng với Cl2, Fe thể hiện hóa trị 3)
⇒ nFe = 1,1 - 1,0 = 0,1 mol ⇒ mFe = 5,6 g
Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2 (đktc). Số mol Fe trong 18,5 gam hỗn hợp X là
A. 0,1 mol
B. 0,08 mol
C. 0,12 mol
D. 0,15 mol
Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2 (đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2 (đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là
A. 0,12 mol
B. 0,15 mol
C. 0,1 mol
D. 0,08 mol
Đáp án C
Đặt số mol mỗi kim loại trong 18,5 gam hỗn hợp lần lượt là a, b, c.
Ta có: mhh X =65a + 56b + 64c; n H 2 = a + b = 3 , 92 22 , 4 = 0 , 175 mol
Có số phân tử Cl2 phản ứng trung bình với hỗn hợp X:
n Cl 2 n X = 0 , 175 0 , 15 = 7 6 = ( a + 1 , 5 b + c ) ( a + b + c )
Từ đó ta có a - 2b + c = 0.
Tóm lại ta sẽ có a = b = c = 0,1 mol.
Vậy trong 18,5g hỗn họp X sẽ có 0,1 mol Fe
Chú ý:
Dung dịch axit như dung dịch HCl, HBr, HI hoặc dung dịch H2SO4 có khả năng phản ứng với các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa, tức là trong bài này phản ứng với Zn và Fe tạo ra ZnCl2 và FeCl2.
- Clo có khả năng phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) thậm chí còn có khả năng phản ứng với Ag ở điều kiên thích hợp và đưa kim loại lên số oxi hóa cao nhất vì vậy sản phẩm là ZnCl2,CuCl2,FeCl3
Nung 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2 thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4,
CuO và Cu. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa
23,2 gam muối tan gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4. Tính phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp X chứa x mol Fe và y mol Cu.
\(\Rightarrow56x+64y=8,8\)
Sau cùng muối thu được gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4
Bảo toàn các nguyên tố kim loại:
\(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\frac{1}{2}n_{Fe}=0,5x\)
\(n_{CuSO4}=n_{Cu}=y\)
\(\Rightarrow400.0,5x+160y=23,2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,12\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe}=0,02.56=1,12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{1,12}{8,8}.100\%=12,73\%\)
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6 gam S. Phần trăm khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 52,76% và 47,24%.
B. 53,85% và 46,15%.
C. 63,80% và 36,20%.
D. 72,00% và 28,00%.
Đáp án B
Số mol S là: n S = 9 , 6 32 = 0 , 3 mol
Đặt số mol các chất trong X là Fe : a mol ; Mg : b mol