Tìm số nguyên tử ,số phân tử trong các chất sau :
a.9g nhôm b.6,72 lít khí hidro ở đktc
Câu 2.
a. Tìm thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc).
b. Tìm khối lượng của 0,5 mol nhôm oxit ( Al2O3)
c. Tìm số phân tử N2O5 , số nguyên tử N có trong 54 gam N2O5.
d. Tính thể của hỗn khí gồm 6,72 lit khí hidro O2 và 0,25 mol khí oxi CO2 (đktc)
\(a.V_{CO_2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(b.m_{Al_2O_3}=0,5.160=80\left(g\right)\)
Bài 5 :
1) Tính số phân tử của các chất trong các trường hợp sau:
a. 8,96 lít khí CO2 ( ở đktc )
b. 8g Fe2O3
2) Hãy tính:
a. Khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm?
b. Trong 28g sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt ?
Bài 5:
1) a) nCO2=8,96/22,4=0,4(mol)
Số phân tử khí CO2: 0,4.6.1023=2,4.1023 (phân tử)
b) nFe2O3=8/160=0,05(mol)
Số phân tử Fe2O3: 0,05.6.1023= 3.1022 (phân tử)
2)
a) nAl= (12.1023)/(6.1023)=2(mol) => mAl=2.27=54(g)
b) nFe=28/56=0,5(mol)
Số nguyên tử Fe trong 28 gam Fe là: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)
Tính số mol của các chất sau:
a. 1,8.1025 nguyên tử Ag.
b. 59,4g khí CO2
c. 4,2.1022 phân tử K2O
d. 18.1023 phân tử CuSO4
e. 10,08 lít khí SO2 ( ở đktc )
g. 52,2g Fe3O4
h. 8.6,72 lít khí O2 ( ở đkct )
i. 13,6 lít khí N2 đktc
a. \(n_{Ag}=\dfrac{1,8.10^{25}}{6.10^{23}}=30\left(mol\right)\)
b. \(n_{CO_2}=\dfrac{59,4}{44}=1,35\left(mol\right)\)
c. \(n_{K_2O}=\dfrac{4,2.10^{22}}{6.10^{23}}=0,07\left(mol\right)\)
d. \(n_{CuSO_4}=\dfrac{18.10^{23}}{6.10^{23}}=3\left(mol\right)\)
e. \(n_{SO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
g. \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{52,2}{232}=0,225\left(mol\right)\)
h. \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}-0,3\left(mol\right)\)
i. \(n_{N_2}=\dfrac{13,6}{22,4}\approx0,6\left(mol\right)\)
Xác định công thức phân tử của các chất có thành phần như sau :
a, chất A chứa 85,71% cacbon, còn lại là hidro, một lít khí A ở đktc nặng 1,25 gam
b, chất B chứa 80% cacbon, và 30% hidro, công thức phân tử trùng với công thức đơn ginả ( biết chỉ số của hidro là số chẵn)
c, chất D chưa 40b% cacbon, 6,67% hidro và oxi: biết mỗi phân tử D chứa 2 nguyên tử oxi
Bài 4 : Tìm số hạt nguyên tử, phân tử có trong:
a. 0,75 mol Fe ; 0,5 mol khí oxi ; 0,25 mol NaCl
b. 50g CaCO3 ; 5,85g NaCl ; 9g nước
c. 2,24 lít khí nito ; 3,36 lít khí clo ; 0,448 lít khí SO2 ở đktc
Bài 4:
a) Số hạt nguyên tử Fe: 0,75.6.1023= 4,5.1023 (hạt)
Số hạt phân tử khí O2: 0,5.6.1023= 3.1023 (hạt)
Số hạt phân tử NaCl: 0,25.6.1023 = 1,5.1023 (hạt)
b) nCaCO3=50/100=0,5(mol)
Số hạt phân tử CaCO3: 0,5.6.1023=3.1023 (hạt)
nNaCl=5,85/58,5=0,1(mol)
Số hạt phân tử NaCl: 0,1.6.1023=6.1022 (hạt)
nH2O=9/18=0,5(mol)
Số hạt phân tử H2O: 6.1023. 0,5=3.1023 (hạt)
c) nN2= 2,24/22,4=0,1(mol)
Số hạt phân tử khí N2: 0,1. 6.1023=6.1022 (hạt)
nCl2=3,36/22,4=0,15(mol)
Số hạt phân tử khí Clo: 0,15.6.1023= 9.1022 (hạt)
nSO2= 0,448/22,4=0,02(mol)
Số hạt phân tử khí SO2: 0,02. 6. 1023 = 1,2.1022 (hạt)
Bài 2 : cho 6,72 lít khí H2 phản ứng với 8,96 lít khí O2(các thể tích đo ở đktc)
a)Sau phản ứng ,chất nào hết ?Chất nào dư?Tính khối lượng chất dư?
b) Tính số phân tử H2 tạo ra sau phản ứng
c)Lượng oxi tham gia phản ứng trên được điiều chế từ KMnO4.Xác định khối lượng KMnO4
a) Số mol khí H2 và khí O2 lần lượt là 6,72:22,4=0,3 (mol) và 8,96:22,4=0,4 (mol).
2H2 (0,3 mol) + O2 (0,15 mol) \(\rightarrow\) 2H2O (0,3 mol). Do 0,3:2<0,4 nên sau phản ứng, khí H2 hết, khí O2 dư và dư (0,4-0,15).32=8 (g).
b) Số phân tử nước tạo ra sau phản ứng là 0,3.NA (phân tử) với NA là hằng số Avogadro.
c) 2KMnO4 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,15 mol).
Khối lượng cần tìm là 0,3.158=47,4 (g).
Hỗn hỗp khí A gồm N2 và O2 ở (đktc) 6,72 lít khí A có khối lượng là 8,8 (g) a)Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp A theo thể tích và theo khối lượng.
b)Bao nhiêu gam CO2 có số mol phân tử bằng tổng số mol phân tử khí có trong 8,8(g) hỗn hợp A
c)Bao nhiêu lít khí H2 đo (đktc)có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) A.
tính hết cả 3 ý nhé tớ ngủ lắm phải làm hết cả 3 ý nhé
a) Gọi số mol N2, O2 trong 6,72l khí A lần lượt là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28a+32b=8,8\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28.0,2}{8,8}.100\%=63,64\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{32.0,1}{8,8}.100\%=36,36\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_A=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
c) 2,2g A có thể tích là 1,68 lít
=> \(V_{H_2}=1,68\left(l\right)\)
39: Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp và hai hidrocacbon
mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử. Đốt cháy
hoàn toàn 6,72 lít X cần vừa đủ 24,528 lít O2, thu được H2O, 35,2 gam CO2 và 1,12 lít N2.
Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong X gần nhất với giá trị nào sau
n X = 0,3(mol) ; n O2 = 1,095(mol) ; n CO2 = 0,8(mol) ;n N2 = 0,05(mol)
Bảo toàn nguyên tố với N :
n amin = 2n N2 = 0,1(mol)
=> n hidrocacbon = 0,3 -0,1 = 0,2(mol)
Bảo toàn nguyên tố với O :
2n O2 = 2n CO2 + n H2O
=> n H2O = 1,095.2 - 0,8.2 = 0,59(mol)
Số nguyên tử H tb = 0,59.2/0,3 = 3,9
Vậy hai hidrocacbon là C4H2 và C2H2
Gọi amin là CnH2n+1NH2 (0,1 mol)
C4H2(b mol) ; C2H2(c mol)
Ta có :
b + c = 0,2
0,1n + 4b + 2c = 0,8
0,1(n + 1,5) + b + c = 0,59 <=> 0,1(n + 1,5) + 0,2 = 0,59
=> n = 2,4 ; b = 0,08 ; c = 0,12
Vậy amin là C2H5NH2(0,06) ; C3H7NH2(0,04)
=> %m C2H5NH2 = 0,06.45/12,18 .100% = 22,17%
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)