Trên 1 mạch ADN có A1= 250 nu, T1=350 nu, G1=450 nu, X1=450 nu. Xác định:
a) Số nu và tỉ lệ phần trăm từng loại nu.
b) Số liên kết hiđro và liên kết hóa trị.
: Phân tích thành phần hóa học của một phân tử ADN, người ta có kết quả sau: A1 = 1000 Nu ; G1 = 3000 Nu ; A2 = 2000 Nu, G2 = 4000 Nu. 4. a/ Xác định số Nu mỗi loại trên từng mạch và trong cả phân tử ADN. 5. b/ Tính chiều dài của phân tử ADN ? c/ Tính số liên kết hidro trong phân tử ADN ?
Trên 1 đoạn mạch khuôn của phân tử có số Nu các loại như sao: A=60, G=120, X=80, T=30. Hãy tính a. Số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại Nu trên mỗi mạch đơn b. Số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại Nu c. Số liên kết hiđro d. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số Nu mỗi loại là bao nhiêu.
$a,$ - Gọi mạch khôn mẫu trên là mạch 1 thì ta có:
\(A_1=T_2=60(nu)\)
\(G_1=X_2=120(nu)\)
\(X_1=G_2=80(nu)\)
\(T_1=A_2=30(nu)\)
- Số nu 1 mạch là: \(\dfrac{N}{2}=60+120+80+30=290\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=\dfrac{600}{29}\%\\G_1=X_2=\dfrac{1200}{29}\%\\X_1=G_2=\dfrac{800}{29}\%\\T_1=A_2=\dfrac{300}{29}\%\end{matrix}\right.\)
\(b, N=290.2=580(nu)\)
\(A=T=A_1+T_1=90(nu)\) \(\rightarrow A=T=\dfrac{450}{29}\%N\)
\(G=X=G_1+X_1=200(nu)\) \(\rightarrow G=X=\dfrac{1000}{29}\%N\)
\(c,H=2A+3G=780(lk)\)
\(d,\) \(A_{mt}=T_{mt}=A.\left(2^1-1\right)=90\left(nu\right)\)
\(G_{mt}=X_{mt}=G.\left(2^1-1\right)=200\left(nu\right)\)
Mạch đơn của gen có tỷ lệ các Nu A:T:G:X = 1:2:3:4,gen chứ 3240 liên kết hidro tính số lượng.Số lượng từng loại Nucleotit trên mỗi mạch gen A1=T2,T1=A2,G1=X2,X1=G2 là:
A.180,90,360,270 (Nu)
B.90,270,360,270 (Nu)
C.90,360,180,270 (Nu)
D.90,180,270,360 (Nu)
Một gen có chiều dài 0,306 micromet. Nu loại A chiếm 30% sổ nucleotit của gen và ở mạch 2 có A2 - T2 = 20% số nu của mạch và G2 = 1/2 T2. Xác định: a, Số nu từng loại của gen b, Số liên kết hidro trong gen c, Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trên từng mạch của gen
Gen có chiều dài 0.306 μm -> Tổng số nu của gen :
N = \(\dfrac{2.L}{3,4.10^{-4}}=\dfrac{2.0,306}{3,4.10^{-4}}=1800\left(nu\right)\)
Nu loại A chiếm 30 % -> Nu loại G chiếm 20%
a) Theo NTBS :
A = T = 1800. 30% = 540 (nu)
G = X = 1800. 20% = 360 (nu)
b) Số lkết H : H = 2A + 3G = 2.540 + 3.360 = 2160 ( lkết )
c) Có : A2 - T2 = 20% = 180 (nu) hay T1 - T2 = 180
lại có : T1 + T2 = T = 540
Giải hệ trên ta được :
Theo NTBS :
A1 = T2 = 180 (nu) = 20%
T1 = A2 = 360 (nu) = 40%
G1 = X2 = 270 (nu) = 30%
X1 = G2 = 90 (nu) = 10%
1 pt ADN có chiều dài 4080 angstron trong đó A chiếm 30 phần trăm tổng số. Mạch của pt có số nu loại A chiếm 20 phần trăm tổng số nu của mạch, G1 = 100 a. Tính số nu từng loại b. Tính số nu từng loại trong từng mạch c. Tính số liên kết hiđrô trong phân tử
a.
N = (1020 : 3,4) . 2 = 600 nu
N1 = N : 2 = 300 nu
A1 = 10% . 300 = 30 nu
T1 = 20% . 300 = 60 nu
-> A = T = A1 + T1 = 90 nu
G = X = 300 - 900 = 210 nu
b.
H = 2A + 3G = 810 nu
Số liên kết hóa trị trong nội tại nu = N = 600 nu
Số liên kết hóa trị giữa các nu = N - 2 = 598 nu
c.
M = 600 . 300 = 180000 đvC
Một gen có 60 vòng xoắn và chứa 1450 liên kết hidro.Trên mạch thứ nhất của gen có 15% adenin và 25% xitozin.Số lượng từng loại nucleotit trên 1 mạch của gen theo thứ tự A1,T1,G1,X1 là:
A.260,90,100,150 (Nu)
B.260,100,90,150 (Nu)
C.90,260,150,100 (Nu)
D.90,260,100,150 (Nu)
Trên mạch thứ nhất của phân tử ADN có T = 240 nu, X = 250. Mạch thứ 2 có T = 120 nu và X = 350 nu. Tổng số nu và tổng số liên kết cộng hóa trị của phân tử ADN nói trên lần lượt là: A. 1920, 3838 B. 1922, 1918 C. 1922, 3836 D. 1924, 1918
N=2x (T1+X1+T2+X2)= 2 x (240+250+120+350)=1920(Nu)
H=2N-2=1920.2 -2= 3838 (liên kết)
=> Chọn A
1 gen có chiều dài là 5100 A0 và 3900 liên kết Hiđrô, trên mạch gốc của gen có A=200 và G=450. Gen đó phiên mã 1 lần để tạo mARN.
a) Tỷ lệ phần trăm từng loại Nu trên gen.
b) Số lượng từng loại Nu trên mARN
N = 3000
a, A+ G = 1500
2A + 3G = 3900
=> A = T = 600=20% G = X = 900=30%
b, U m = A gốc ( A1 ) = 200
A m = T gốc ( T1 ) = A2 = A - A1 = 600 - 200 = 400
X m = G gốc ( G1 ) = 450
G m = X gốc ( X1 ) = G2 = G - G1 = 900 - 450 = 450