Nêu đặc điểm của môi trường vung núi?
nêu đặc điểm khí hậu , cảnh quang của môi trường hoang mạc , môi trường vùng núi , môi trường đới lạnh
1,*HOANG MẠC:
Đặc điểm của môi trường hoang mạc:
– Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu.
– Khí hậu: Khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn.
– Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,…
– Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
– Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.
*VÙNG NÚI:
Đặc điểm của môi trường vùng núi:
– Khí hậu và thực vật vùng núi thay đổi theo độ cao và hướng sườn.
– Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở vùng núi cũng gần giống như ở vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
– Môi trường vùng núi đang bị tác động mạnh gây suy giảm đa dạng sinh học. *ĐỚI LẠNH:
Đặc điểm của môi trường đới lạnh:
+ Vị trí: Trải dài từ 2 vòng cực và 2 cực.
+ Đặc điểm khí hậu:
– Vô cùng lạnh lẽo (khắc nghiệt)
– Nhiệt độ TB < – 10oC, có nơi – 50oC, mùa hạ ngắn (2-3 tháng) nhiệt độ không quá 10oC, biên độ nhiệt lớn
– Lượng mưa ít, trung bình khoảng 200mm/năm.
nêu đặc điểm của môi trường vùng núi, môi trường đới lạnh , môi trường hoang mạc về tự nhiên
- Đới lạnh: có khí hậu vô cùng khắc nghiệt. Mùa đông rất dài, nhiệt độ trung bình luôn dưới -10 độ C còn mùa hạ rất ngắn. Lượng mưa TB năm rất thấp và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi. Đất đóng băng quanh năm, chỉ tan một lớp mỏng trên mặt khi mùa hạ đến.
- Hoang mạc: có tính chất vô cùng khô hạn vì lượng mưa trong năm rất thấp nhưng lượng bốc hơi lại rất lớn. Có nơi nhiều năm liền không mưa hoặc mưa rơi chưa đến mặt đất đã bốc hơi hết. Sự chênh lệch giữa ngày và đêm rất lớn, lớn hơn nhiều so với sự chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa trong năm.
- Vùng núi: khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần. Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí từ chân núi đến đỉnh núi đã tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao, giống như khi chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi. Sườn đốn gió ẩm có mưa nhiều, cây cối tươi tốt hơn so với sườn khuất gió.
chúc bạn học tốt
Nêu đặc điểm tự nhiên của:
1. Môi trường đới lạnh
2. Môi trường đới ôn hòa
3. Môi trường hoang mạc
4. Môi trường vùng núi
Nêu vị trí và đặc điểm của môi trường vùng núi.
Vị trí:Nằm ở độ cao trên 500m.
Đặc điểm:
-Nhiệt độ,độ ẩm thay đổi theo độ cao.
-Nhiệt độ giảm,độ ẩm thay đổi.
-Khi lên cao 100m,nhiệt độ giảm 0,6°C.
-Khí hậu và thảm thực vật ở vùng núi thay đổi theo hướng sườn.Sườn đón gió và sườn khuất gió.
-Sự thay đổi nhiệt độ,độ ẩm dẫn đến sự phân tầng vành đai thực vật ở vùng núi cũng như đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
Vị trí:Nằm ở độ cao trên 500m.
Đặc điểm:
-Nhiệt độ,độ ẩm thay đổi theo độ cao.
-Nhiệt độ giảm,độ ẩm thay đổi.
-Khi lên cao 100m,nhiệt độ giảm 0,6°C.
-Khí hậu và thảm thực vật ở vùng núi thay đổi theo hướng sườn.Sườn đón gió và sườn khuất gió.
-Sự thay đổi nhiệt độ,độ ẩm dẫn đến sự phân tầng vành đai thực vật ở vùng núi cũng như đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
hãy Nêu vị trí và đặc điểm của môi trường vùng núi.
Đáp án/:
Nằm ở vị trí có độ cao ( Trên 500m )
Nêu vị trí;đặc điểm môi trường;hoạt động kinh tế.Của môi trường đới ôn hòa,môi trường hoang mạc,môi trường đới lạnh,môi trường vùng núi.
Môi trường | Đặc điểm | Sự thích nghi của thực vật và động | Hoạt động kinh tế |
Hoang mạc | Khí hậu khắc nghiệt | Hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể |
_ Cổ truyền: Chăn nuôi du mục, chuyển hàng hóa qua sa mạc, trồng trọt ở các ốc đảo _ Hiện đại: Khai thác dầu mỏ, du lịch, khai thác nước ngầm |
Đới lạnh | Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo |
Thực vật: Còi cọc, thấp lùn, chủ yếu là rêu và địa y Động vật: Lớp da, lông, mỡ dày và không thấm nước. Một số động vật di cư, số còn lại ngủ đông |
Chăn nuôi (Tuần lộc), đánh bắt cá, săn bắt thú có lông quý để lấy thịt, da và lông |
Vùng núi | Khí hậu thay đổi theo độ cao và theo hướng sườn núi | Thực vật phân tầng theo độ cao và phát triển nhiều tại phía sườn đón nắng |
Cổ truyền: Chăn nuôi, trồng trọt, khai thác và chế biến nông sản. Thủ công: dệt vải, dệt len, làm đồ mĩ nghệ Hiện đại: Khai thác khoáng sản, du lịch, thủy điện, chuyển hàng hóa bằng phương tiện giao thông |
Nêu vị trí;đặc điểm môi trường;hoạt động kinh tế.Của môi trường đới ôn hòa,môi trường hoang mạc,môi trường đới lạnh,môi trường vùng núi.
Tên MT | MT đới ôn hòa | MT hoang mạc | MT đới lạnh | MT vùng núi |
Vị trí | Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai nửa cầu | Ven dòng biển lạnh, ở giữa lục địa Á - Âu và khu vực chí tuyến | Từ hai vòng cực đến hai cực | Ở những vùng núi trên thế giới |
Đặc điểm môi trường |
-nhiệt độ trung bình - Lượng mưa từ 500 ->1000mm/năm |
Khí hậu khô hạn và khắc nghiệt |
-Nhiệt độ rất thấp -Lượng mưa rất ít, mưa dưới dạng tuyết rơi |
Phân hóa theo chiều cao địa hình |
Hoạt động kinh tế |
Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp - Gồm 2 ngành chính : + Ngành công nghiệp khai thác + Ngành công nghiệp chế biến |
Gồm hoạt động kinh tế cổ truyền và hoạt động kinh tế hiện đại - Hoạt động kinh tế cổ truyền : + Chăn nuôi du mục + Trồng trọt trong các ốc đảo - Hoạt động kinh tế hiện đại : + Kĩ thuật khoan sâu + Khai thác khoáng sản + Du lịch |
Cũng gồm hoạt động kinh tế cổ truyền và hoạt động kinh tế hiện đại - Hoạt động kinh tế cổ truyền : Chăn nuôi và săn bắn thú có lông quý để lấy mỡ, thịt và da. - Hoạt động kinh tế hiện đại : Khai thác khoáng sản |
- Trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất hàng thủ công, khai thác và chế biến lâm sản,... ngoài ra du lịch và nghỉ dưỡng cũng đem lại nguồn lợi lớn cho nhiều vùng núi tuy nhiên phần lớn các vùng núi vẫn còn chưa phát triển |
Nêu đặc điểm , khí hậu của môi trường ôn đới , hàm đới , hoang mạc , vùng núi ?
+ Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C.
+ Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
- Sinh vật:
+ Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh.
+ Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng.
+ Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.
Khí hậu ôn đới:
Các nước vùng ven biển Tây Âu như Anh, Ai-len, Pháp... có khí hậu ôn đới hải dương, mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0°c. Mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn (khoảng 800 - 1000 mm/năm), có nhiều sương mù. đặc biệt là về mùa thu - đông. Dòng hải lưu nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới có vai
trò rất lớn, làm cho khí hậu của các nước này ấm và ấm hơn so với các nơi khác cùng vĩ độ. Sông ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng. Rừng sồi, để xưa kia có diện tích rất lớn, nay chỉ còn lại trên các sườn núi.
Nêu đặc điểm nổi bật của môi trường đới nóng,đới lạnh,vùng núi,hoang mạc
-Đặc điểm nổi bật của môi trường đới nóng:
+ Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm.
+ Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển.
+ Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo ,chim thú.
1.Nêu tính chất khắc nghiệt của môi trường đới lạnh và sự thích nghi của thực vật động vật ở môi trường đới lạnh.
2.Nêu đặc điểm của môi trường vùng núi.
Mình đang cần gấp xin cảm ơn trước!
1.Tính chất khắc nghiệt của môi trường đới lạnh:
- Khí hậu khắc nghiệt, mùa đông kéo dài, nhiệt độ thấp, mùa hạ ngắn, nhiệt độ trung bình dưới 10 độ C
- Có mưa ít, chủ yếu ở dạng tuyết rơi
- Vào mùa hạ , biển băng vỡ ra làm xuất hiện núi băng hoặc băng trôi
Sự thích nghi của động vật và thực vật đới lạnh:
- Thực vật: Còi cọc, thấp lùn, mọc xen giữa rêu và địa y. Thường mọc ở nơi kín gió và phát triển vào mùa hạ
-Động vật: Có lớp mỡ dày, lông dày, ko thấm nước, một số loài ngủ đông để tránh rét
2.
- Khí hậu và thực vật có sự thay đổi theo độ cao ( cũng như từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp)
- Sườn đón gió, thực vật phát triển hơn sườn khuất gió
- Có nhiều thiên tai, sói mòn, sạt lở đất, lũ quét,...