kể tên các phần phụ của nhện và nêu chức năng của các phần phụ đó
[ Sinh 7 ]
- Kể tên cách phần phụ của tôm sông và nêu chức năng của các phần phụ đó
[ sinh 7 ]
kể tên các phần phụ của tôm sông và nêu chức năng của các phần phụ đó
Cơ thể tôm sông gồm:
– Đầu ngực:
+ Mắt, râu định hướng phát hiện mồi.
+ Chân hàm: giữ và xử lí mồi.
+ Chân ngực: bò và bắt mồi.
– Bông:
+ Chân bông: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái).
+ Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy.
#Team8B#
Bài làm
- Đầu - ngực :
+ Mắt kép : định hướng phát hiện mồi
+ 2 đôi râu
+ Các chân hàm : giữ và xử lý mồi
+ Các chân ngực : bắt mồi và bò
- Bụng :
+ Các chân ngực : bơi , giữ thăng bằng ôm trứng
+ Tấm lái : lái và giúp tôm bơi giật lùi
# Chúc bạn học tốt #
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và chức năng các phần phụ của nhện?
Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ?
Đặc điểm chung:
Cơ thể gồm 3 phần: Đầu-ngực và bụng
Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
Vai trò:
Làm thuốc chữa bệnh: ong, tằm, kiến
Làm thực phẩm: Tằm,...
Thụ phấn cây trồng: ong, bướm...
Thức ăn cho động vật khác: tằm, ruồi,...
diệt các sâu hại: Muỗi, kiến...
Truyền bệnh: Muỗi, ruồi,..
Làm đồ may mặc: tằm,...
đặc điểm cấu tạo:
-cơ thể gồm: phần đầu - ngực và bụng
chức năng các phần phụ:
- phần đầu- ngực:
+ đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ
+đôi chân xúc giác: cảm giác về khứu giác và xúc giác
+ 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới
- phần bụng
+ phía trc là đôi khe thở: hô hâp
+ ở giữa là một lỗ sinh dục: sinh sản
+ phía sau là các núm tuyến tơ: sinh sản ra tơ nhện
đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi rau, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh, hô hấp bằng ống khí
Vai trò: sâu bọ có vai trò quan trongj trong thiên nhiên và trong đời sống con người. Một số sâu bọ làm hại cho cây trông ns riêng và sản xuất nông nghiệp ns chung
Nêu chức năng các phần phụ của cơ thể nhện. Hãy kể 5 đại diện thuộc lớp hình nhện
Chức năng : Phần đầu ngực :
1 Đôi kim có tuyến độc ->Bắt mồi và tự vệ
2 Đôi chân xúc giác (phủ lông)-> Cảm giác về khứu giác, xúc giác
4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới
Phần bụng :
4 Phía trước là đôi khe hở ->Hô hấp
5 Ơ giữa là 1 lỗ sinh dục ->Sinh sản
6 Phía sau là các núm tuyến tơ ->Sinh ra tơ nhện
Chức năng :
Phần đầu ngực :
1 Đôi kim có tuyến độc ->Bắt mồi và tự vệ
2 Đôi chân xúc giác (phủ lông)-> Cảm giác về khứu giác, xúc giác
4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới
Phần bụng :
4 Phía trước là đôi khe hở ->Hô hấp
5 Ơ giữa là 1 lỗ sinh dục ->Sinh sản
6 Phía sau là các núm tuyến tơ ->Sinh ra tơ nhện.
- Kể tên 5 đại diện thuộc lớp hình nhện : Bọ cạp , cái ghẻ , con ve bò , nhện nhà , ve chó ,..
^-^ HỌC TỐT NHA !!!!^-^
1; nêu các phần phụ của tôm và chức năng
2; đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn
3; các phần phụ của nhện và chức năng
4; các phần phụ của nhện và tôm
3. - Các phần phụ và chức năng
Nhện có 6 đôi phần phụ, trong đó:
— Đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ
— Đôi chân xúc giác ( phủ đầy lông ): cảm giác về khứu giác và xúc giác
— 4 đôi chân bò: để di chuyển và chăng lưới
4. Tôm sông
+Phần đầu ngực:
-Mắt kép, hai đôi râu
-Chân hàm
-Chân ngực
+Phần bụng
-Chân bụng
-Tấm lái
Nhện
+Phần đầu -ngực
-Đôi kìm có tuyến độc
-Đôi chân xúc giác(phủ đầy lông)
-4 đôi chân bò
+Phần bụng
-Đôi khe thở
-Lỗ sinh dục
-Núm tuyến tơ
1. Chức năng các phần phụ của Tôm.
hai mắt kép và hai đôi râu: đinh hướng, phát hiện mồiChân hàm: giữ và xử lí mồiChân kìm: bắt mồiChân bò: đề di chuyển (bò)Chân bụng (chân bơi): bơi, giữ thăng bằng và ôm trứngTấm lái: lái và giúp tôm nhảy2 - Đầu cá thon nhọn về phía trước giúp giảm sức cản của dòng nước
- Da cá đc bao bọc bởi 1 lớp chất nhầy, đồng thời vẩy cá đc sắp sếp theo 1 chiều theo chiều di chuyển giảm ma sat của thân cá với nước
- Cá hô hấp bằng mang, các phiến mang sếp song song và ngược chiều dòng nước giúp cá hô hấp tốt, hiệu quả cao
- Cá di chuyển nhờ cử động thân và quan trọng là cử đọng của vây đuôi, vây ngực, các vây này có khung xương cứng và cơ vận động khỏe giúp cá di chuyển ngay cả trong khi bơi ngược dòng
1.Kể tên những loài thân mềm gây hại cho công nghiệp.
2.Nêu chức năng các phần phụ của Tôm.
3.Loài giáp sát nào gây hại cho nuôi trồng thủy hải sản.
4.Kể tên 1 số loài côn trùng có kiểu biến thái không hoàn toàn.
2.Nêu chức năng các phần phụ của Tôm.
hai mắt kép và hai đôi râu: đinh hướng, phát hiện mồiChân hàm: giữ và xử lí mồiChân kìm: bắt mồiChân bò: đề di chuyển (bò)Chân bụng (chân bơi): bơi, giữ thăng bằng và ôm trứngTấm lái: lái và giúp tôm nhảy4.Kể tên 1 số loài côn trùng có kiểu biến thái không hoàn toàn.
Cào cào, châu chấu, chuồn chuồn....Kể tên và nêu chức năng của các thành phần chính trên mạch điện.
Tham khảo
Các thành phần chính của mạch điện:
- Nguồn điện: cung cấp năng lượng điện cho mạch điện hoạt động.
- Truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ: truyền tải, đóng cắt nguồn điện, bảo vệ mạch điện khỏi bị quá tải, chập cháy.
- Phụ tải: sử dụng năng lượng điện.
Các thành phần chính của mạch điện:
- Nguồn điện: cung cấp năng lượng điện cho mạch điện hoạt động.
- Truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ: truyền tải, đóng cắt nguồn điện, bảo vệ mạch điện khỏi bị quá tải, chập cháy.
- Phụ tải: sử dụng năng lượng điện.
Cơ thể nhện được chia làm mấy phần?
Hãy kể tên các phần phụ và chức năng của chúng?
- Cơ thể nhện được chia làm 2 phần:
* Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
* Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.
- Các phần phụ và chức năng
Nhện có 6 đôi phần phụ, trong đó:
— Đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ
— Đôi chân xúc giác ( phủ đầy lông ): cảm giác về khứu giác và xúc giác
— 4 đôi chân bò: để di chuyển và chăng lưới
-Cơ thể nhện được chia làm 2 phần:
+ Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
+ Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.
-Các phần phụ và chức năng:
+Đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ.
+Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông): cảm giác về khứu giác và xúc giác.
+4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới.
Cơ thể nhện được chia làm các phần:
- Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
- Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
Các phần phụ và chức năng của chúng:
-Đôi kìm có tuyến độc: Bắt mồi và tự vệ
-Đôi chân xúc giác: Nhận biết cảm giác về khứu giác và xúc giác
-4 đôi chân bò: Di chuyển và chăng lưới
- Đôi khe thở ở phía trước : hô hấp
- Lỗ sinh dục ở giữa : SInh sản
- Các núm tuyến tơ ở phía sau: Sinh ra tơ nhện
AW
Câu 1: Trình bày đặc điểm sinh sản và vòng đời của sán lá gan, giun đũa? Nêu một số biện pháp phòng tránh các bệnh do giun, sán kí sinh
Câu 2:
a) Nêu cấu tạo vỏ trai và sự hình thành ngọc trai
b) Vai trò của ngành Thân mềm?
Câu 3:
a) Giải thích hiện tượng: tôm lột xác, tôm mẹ ôm trứng, dùng thính câu tôm
b) Trình bày các tập tính ở Nhện
c) Nêu các phần phụ của Tôm, Nhện và chức năng
d. Dinh dưỡng của tôm sông
Câu 4:
Nêu vai trò thực tiễn của lớp Giáp xác và lớp Hình nhện (cả mặt lợi và mặt hại)
câu 4
1> Có lợi
Đối với thiên nhiên:
- Có nhiều loài giáp xác nhỏ ( chân kiếm,rận nước,...) làm thức ăn cho các loài cá công nghiệp như cá trích và các cá lớn ở đại dương.
Đối với con người
- Thực phẩm đông lạnh
-Thực phẩm khô
-nguyên liệu để làm mắm
-Thực phẩm tươi sống
-Nguyên liệu để xuất khẩu
2>Có hại
-kí sinh gây chết cá
-Có hại cho giao thông đường thủy
-truyền bênh giun sán
-làm hư hại đồ vật.
1) Cơ thể nhện có mấy phần? So sánh các phần với giáp xác? Vai trò của mỗi phần?
2) Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?
Đây là sinh hc 7 nha. giúp mk nhé mấy bn (sắp thi mà câu này mk ko bt giải sao)
* Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
* Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển
Nhện có 6 đôi phần phụ, 4 đôi chân bò.