Cho 208 g dung dịch BaCl2 10% vào 200g dung dịch H2SO4
a.Tính gam chất rắn tạo ra
b.Tính gam chắt tan tạo ra
c.Tính C% Axit ban đầu
d.Tính khối lượng dung dịch sao phản ứng khi lọc bỏ kết tủa
Cho 208 gam dung dịch BaCl2 10% phản ứng hết với dung dịch H2SO4 8% thu được một kết tủa và một dung dịch. a) Phương trình hóa học. b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng? c) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng? d) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng? Ba = 137, H = 1, S = 32, O = 16, Cl = 35,5
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{208.10\%}{208}=0,1\left(mol\right)\\ a,BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ 0,1............0,1..............0,1.............0,2\left(mol\right)\\ b,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{8}=122,5\left(g\right)\\ c,m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\\ d,m_{ddsau}=208+122,5-23,3=307,2\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{307,2}.100\approx2,376\%\)
Hòa tan hoàn toàn a gam Fe3O4 vào lượng dư axit HCl thu được dung dịch X. Thêm lượng dư bột đồng kim loại vào X, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn. Lọc bỏ phẩn không tan. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch nước lọc, rồi lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng khôi đổi, thu được 6,4 gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 8,38
B. 4,64
C. 6,96
D. 2,32
Rót 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% vào 100 ml dung dịch H2SO4 19,6 (D = 1,14 g/mol)
a, Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b. Tính nồng đọ % của các chất trong dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
\(n_{BaCl_2}=\frac{400.5,2\%}{208}=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\frac{100.1,14.19,6\%}{98}=0,228\left(mol\right)\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Theo đề: 0,1.........0,228.....................................(mol)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,1}{1}< \frac{0,228}{1}\)=> Sau phản ứng H2SO4 dư
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
dd sau khi lọc bỏ kết tủa: H2SO4 dư, HCl
\(m_{ddsaup.ứ}=400+114-23,3=490,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\frac{\left(0,228-0,1\right).98}{490,7}.100=2,56\%\)
\(C\%_{HCl}=\frac{0,1.2.36,5}{490,7}.100=1,49\%\)
Cho 208 gam dung dịch BaCl2 10% phản ứng hết với dung dịch H2SO4 8% thu được một kết tủa và một dung dịch
Phương trình hóa học
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
Ta có: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{208\cdot10\%}{208}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,1\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1\cdot98}{8\%}=122,5\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=0,1\cdot233=23,3\left(g\right)\\m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddBaCl_2}+m_{ddH_2SO_4}-m_{BaSO_4}=307,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{7,3}{307,2}\cdot100\%\approx2,38\%\)
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 16 gam
B. 24 gam
C. 20 gam
D. 32 gam
ĐÁP ÁN B:
Do sắt dư nên phản ứng HNO3 chỉ tạo muối sắt 2
3Fe + 8H+ + 2NO3- ->3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Mol 0,3 <- 0,8
Sơ đồ : Fe => Fe2+ => Fe(OH)2 => Fe2O3
Theo DLBT nguyrn tố Fe ta có => n Fe2O3 = ½ nFe = 0,15 mol => m rắn = m Fe2O3 = 24g
=> chọn B
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 16 gam
B. 24 gam
C. 20 gam
D. 32 gam
Đáp án : B
VÌ có sắt dư nên chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
=> nFe = 3/8nH+ = 0,3 mol = nFe2+
=> nFe2+ = nFe(OH)2 = 2nFe2O3
=> nFe2O3 = 0,15 mol => mrắn =24g
Cho 28 gamdung dịch H2SO4 30% vào 400 gam dung dịch BaCl2 5%. a. Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa tạo thành? b. Tính nồng độ phần trăm của những chất có trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa?
Cho 28 gam chất gì em nhỉ? Sắt hả?
Cho 100 ml dung dịch sắt(2) clorua 1M vào 300 ml dung dịch natri hiđroxit 2M.
A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng. Nung kết tủa thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.
B. Lọc bỏ kết tủa thu được nước lọc. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch nước lọc.
\(n_{FeCl_2}=0,1\times1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3\times2=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (1)
Ban đầu: 0,1............0,6............................................... (mol)
Phản ứng: 0,1...........0,2................................................ (mol)
Sau pứ : 0............0,4..........→....0,2............0,1......... (mol)
a) \(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\times90=9\left(g\right)\)
Fe(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) FeO + H2O (2)
4FeO + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe2O3 (3)
Theo Pt2: \(n_{FeO}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT3: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=\dfrac{1}{2}\times0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,05\times160=8\left(g\right)\)
b) Chất tan trong dung dịch nước lọc: NaCl và NaOH dư
\(V_{dd}saupư=100+300=400\left(ml\right)=0,4\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}dư=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch A. Thêm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A để làm kết tủa hết ion Cu2+. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch được chất rắn khan đem nung đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là
A. 0,58 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,48 mol.
D. 0,56 mol.
Giả sử NaOH phản ứng đủ ⇒ nNaNO3 = nNaOH = 0,4 mol
⇒ rắn chứa 0,4 mol NaNO2 ⇒ mNaNO2 = 0,4 × 69 = 27,6(g) > 26,44(g).
⇒ vô lí ⇒ NaOH dư
Giải hệ có 0,04 mol NaOH và 0,36 mol NaNO2.
nCu2+ = nCu = 0,16 mol; nNO3–/A = 0,36 mol. Bảo toàn điện tích:
nH+ dư = 0,36 - 0,16 × 2 = 0,04 mol ⇒ nH+ phản ứng = 0,2 × 3 - 0,04 = 0,56 mol.
⇒ nHNO3 phản ứng = 0,56 mol
Đáp án D